321ba342-595c-4ad1-9f26-2bce5dead626-6303676
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành thường hay bị nhầm lẫn với quá khứ đơn do đó những bạn cần học kỹ để chuẩn bị sẵn sàng tốt cho những bài tập, sử dụng đúng hơn .

Công thức quá khứ hoàn thành

1. Câu khẳng định

✔ Cấu trúc
S + had + PII .

✔ Ví dụ

– He had slept when we came into the house. ( Anh ấy đã ngủ khi chúng tôi vào nhà. )
– They had finished their project right before the deadline last week. ( Họ đã hoàn thành dự án Bất Động Sản của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. )

2. Câu phủ định

✔ Cấu trúc :
S + hadn’t + PII .
Lưu ý hadn’t = had not
✔ Ví dụ
– She hadn’t completed her homework when she went to school. ( Cô ấy vẫn không làm xong bài tập trước khi cô ấy đến lớp. )
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi thấy họ ) .

3. Câu nghi vấn

✔ Cấu trúc
Had + S + PII ?
A : Yes, S + had .
No, S + hadn’t .
✔ Ví dụ
– Had the film ended when you arrived at the cinema ? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không ? )
Yes, it had. / No, it hadn’t

Dấu hiệu nhận biết

Những từ hay Open trong thì này : Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, … When, when by, by the end of + time in the past …
Lưu ý : Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ .
– When ( khi ) When they arrived at the airport, her flight had taken off. ( Khi họ tới trường bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh. )
– Before ( trước khi ) She had done her homework before her mother asked her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy nhu yếu cô ấy làm như vậy. )
– After ( sau khi ) They went home after they had eaten a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn. )
– By the time ( vào thời gian ) He had cleaned the house by the time her mother came back. ( Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời gian mẹ cậu ấy trở lại. )
Cùng học và chữa đề nhé :

Cách sử dụng

1. Sử dụng trong trường hợp thường

qua-khu-hoan-thanh-cong-thuc-cach-su-dung-trong-bai-thi-ielts-1-6457455

Chức năng 1: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ

Trong trường hợp này, thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng tích hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như : by ( có nghĩa như before ), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner … than
Ví dụ :
I met them after they _________ each other .
A. get married
B. got married
C. had got married Dấu hiệu :
Mệnh đề quá khứ đơn + “ after ”
-> sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án C

Chức năng 2: Diễn rả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm (một hành động khác) đã xảy ra trong quá khứ

Ví dụ :
We ________ lunch when she arrived yesterday .
A. have had
B. have
C. had had Dấu hiệu
“ when ” + mệnh đề quá khứ đơn
-> Hành động ăn bữa trưa đã hoàn thành khi mà cô ấy đến. -> Đáp án C

Chức năng 3: Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ :
If I _______ that, I would have acted differently .
A. had known
B. have known
C. knew Dấu hiệu :
Câu điều kiện kèm theo không có thật trong quá khứ -> Câu điều kiện kèm theo loại III -> Sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án A

2. Cách sử dụng trong bài thi IELTS

✔ Mô tả thực sự về một người nào đó trong Speaking part 50%. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời hạn đơn cử .
Ví dụ :

– When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là: Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra – Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)

✔ Mô tả những xu thế hoặc sự biến hóa trước một mốc thời hạn đơn cử trong Writing task 1 .
Ví dụ :

  • In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian tourists had experienced a downward trend. (Writing task 1).

Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn ebook Sổ tay cấu trúc tiếng Anh đặc biệt, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/sachmoit9

321ba342-595c-4ad1-9f26-2bce5dead626-8233426

Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn diễn đạt một hành vi xảy ra trong quá khứ và đã chấm hết hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vấn đề vào hành vi đó xảy ra trước một mốc thời hạn đơn cử hoặc một hành vi khác đã chấm hết trong quá khứ .

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

Cùng luyện kỹ hơn về thì quá khứ đơn và bài tập nhé.

Và xem chi tiết Các thì trong tiếng Anh và cách nhớ lâu

Bài tập

( Sử dụng quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành )

Exercise 1: Chia động từ ở các câu sau đây.

1. They ( go ) … … … … … .. home after they ( finish ) … … … … … … … their work .
2. She said that she ( already, see ) … … … … … … … …. Dr. Rice .
3. After taking a bath, he ( go ) … … … … … … … … … … .. to bed .
4. He told me he ( not / eat ) … … … … … … … … … … such kind of food before .
5. When he came to the stadium, the match ( already / begin ) … … … … … … … … … … … … … .
6. Before she ( watch ) … … … … … … … .. TV, she ( do ) … … … … … …. homework .
7. What ( do ) … … … … … .. he before he went to the airport ?
8. After they ( go ) … … … … … … … … …, I ( sit ) … … … … … … .. down and ( watch ) … … … … .. TV
9. Yesterday, John ( go ) … … … … … … … .. to the store before he ( go ) … … … … … … … home .
10. She ( win ) … … … … … … … … …. the gold medal in 1986 .

Exercise 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived .
=> After … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
2. We had lunch then we took a look around the shops .
=> Before … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
3. The light had gone out before we got out of the office .
=> When … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
4. After she had explained everything clearly, we started our work .
=> By the time … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home .
=> Before … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house .
2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping .
3. She had come to the cinema before I do .
4. When they arrived, John goes away .
5. I had prepared for the exam and am ready to do well .

Đáp án:

Exercise 1

1. went, had finished
2. had already seen
3. went
4. hadn’t eaten
5. had already begun
6. watched, had done
7. had he done
8. had gone, sat, watched
9. had gone, went
10. won

Exercise 2

1. After David had gone home, we arrived .
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch .
3. When we got out of the office, the light had gone out .
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly .
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden .

Exercise 3

1. have => had
2. was doing => did

3. do => did

4. goes => had gone
5. am => was
Các bạn rèn luyện vui tươi nha !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.