12-1686967

Bài toán về độ lệch pha là một dạng bài tập khó yêu cầu bạn đọc phải nắm vững lý thuyết về cách mạch điện cơ bản cũng như các công thức lượng giác trong toán học. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

==>> Tải về Tất cả bài tập và lời giải độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện

nội dung

Video công thức độ lệch pha

Tài liệu PDF bài tập độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện



Tải về

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện

1.Phương pháp chung:

1-3716747

+ ( tanvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { R } ) Hay ( tanvarphi = frac { U_ { L } – U_ { C } } { U_ { R } } ) Thường dùng công thức này vì có dấu của j ,+ ( cosvarphi = frac { R } { Z } ) Hay ( cosvarphi = frac { U_ { R } } { U } ; cosvarphi = frac { P } { UI } ) Lưu ý công thức này không cho biết dấu của j .+ ( sinvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { Z } ; sinvarphi = frac { U_ { L } – U_ { C } } { U } )+ Kết hợp với những công thức định luật ôm : ( I = frac { U_ { R } } { R } = frac { U_ { L } } { Z_ { L } } = frac { U_ { C } } { Z_ { C } } = frac { U } { Z } = frac { U_ { MN } } { Z_ { MN } } )+ Lưu ý : Xét đoạn mạch nào thì vận dụng công thức cho đoạn mạch đó .+ Độ lệch pha của hai đoạn mạch ở trên cùng một mạch điện : ( varphi _ { 1 } – varphi _ { 2 } = pm Delta varphi ), khi đó :- Nếu ( hai điện áp đồng pha ) thì ( varphi _ { 1 } = varphi _ { 2 } Rightarrow tanvarphi _ { 1 } = tanvarphi _ { 2 } )

Lúc này ta có thể cộng các biên độ điện áp thành phần: (U=U_{1}+U_{2}Rightarrow Z=Z_{1}+Z_{2})

-Nếu (Delta varphipm frac{pi }{2}) (hai điện áp vuông pha),ta dùng công thức: (tanvarphi _{1}.tanvarphi _{2}=-1)

– Nếu ( Delta varphi ) bất kỳ ta dùng công thức : ( Delta varphi = frac { tanvarphi _ { 1 } – tanvarphi _ { 2 } } { 1 + tanvarphi _ { 1 }. tanvarphi _ { 2 } } ) hoặc dùng giản đồ véc tơ .+ Thay giá trị tương ứng của hai đoạn mạch đã biết vào ( tanvarphi _ { 1 } ) và ( tanvarphi _ { 2 } ) ( Với : ( tanvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { R } ) )

2.Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp cùng pha, vuông pha.

a.Các ví dụ góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện

Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình bên.

1-2463193

Tìm điện dung C2, biết rằng điện áp uAE và uEB đồng pha .

Bài giải: (varphi _{AE}=varphi _{u_{AE}}-varphi _{i};varphi _{EB}=varphi _{u_{EB}}-varphi _{i}) ;

Vì uAE và uEB đồng pha nên (varphi _{u_{AE}}=varphi _{EB}Rightarrow varphi _{AE}=varphi _{u_{EB}}Rightarrow tanvarphi _{AE}=tanvarphi _{EB})

2-1785472

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. UAN = 150V, UMB = 200V, uAN và uMB vuông pha với nhau, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức (i=I_{0}cos100pi t) (A). Biết cuộn dây là thuần cảm. Hãy viết biểu thức uAB.

3-4710848

Bài giải:Ta có: (U_{AN}=sqrt{{U_{R}}^{2}+{U_{C}}^{2}}=150V(1);U_{MB}=sqrt{{U_{R}}^{2}+{U_{L}}^{2}}=200V(2))

Vì uAN và uMB vuông pha nhau nên : ( varphi _ { MB } – varphi _ { AN } = frac { pi } { 2 } Rightarrow varphi _ { MB } = frac { pi } { 2 } + varphi _ { AN } ) ( Với ( varphi _ { MB } > 0, varphi _ { AN } < 0 ) )

4-4228022

Ví dụ 3: Cho vào đoạn mạch hình bên một dòng điện xoay chiều có cường độ (i=I_{0}cos100pi t)(A). Khi đó uMB và uAN vuông pha nhau, và (u_{MB}=100sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{3}))(V). Hãy viết biểu thức uAN và tìm hệ số công suất của đoạn mạch MN.

5-6536177

Bài giải: Do pha ban đầu của i bằng 0 nên

( varphi _ { MB } = varphi _ { u_ { MB } } – varphi _ { i } = frac { pi } { 3 } – 0 = frac { pi } { 3 } rad )Dựa vào giản đồ vec-tơ, ta có những giá trị hiệu dụng của UL, UR, UC là :UR = UMB cos φMB = ( 100 cosfrac { pi } { 3 } = 50 ( V ) )( U_ { L } = U_ { R } tan varphi _ { MB } = 50 tanfrac { pi } { 3 } = 50 sqrt { 3 } ( V ) )Vì uMB và uAN vuông pha nhau nên : ( varphi _ { MB } – varphi _ { AN } = frac { pi } { 2 } Rightarrow varphi _ { AN } = – frac { pi } { 6 } )Ta có : ( tanvarphi _ { MB }. tanvarphi _ { AN } = – 1 ) ( V )

6-3535906

Ví dụ 4: Cho đoạn mạch xoay chiều u = U0cosωt ổn định, có R ,L, C ( L thuần cảm )mắc nối tiếp với R thay đổi .Khi R = 20 Ω thì công suất trên điện trở R cực đại và đồng thời khi đó điều chỉnh tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C sẽ giảm. Dung kháng của tụ sẽ là :

A. 20 Ω B. 30 Ω C. 40 Ω D. 10 Ω

Giải :

Khi R biến hóa ; hiệu suất trên điện trở R cực lớn khi R = | ZL – ZC | ( 1 )Đồng thời lúc này kiểm soát và điều chỉnh tụ C thì điện áp hai hiệu dụng đầu tụ C giảmChúng tỏ khi R = 20 Ω = | ZL – ZC | => UCMAXÁp dụng khi UCMAX => ZC = ( R2 + ZL2 ) / ZL ( 2 ) và đương nhiên ZC > ZLTừ ( 1 ) => ZL = ZC – R ( 3 ) thay ( 3 ) vào ( 2 ) => ZC = 2R = 40 Ω

=> chọn C

b.Trắc nghiệm độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: 7-3882103

L = ( frac { sqrt { 3 } } { pi } ) H ; R = 100 Ω, tụ điện có điện dung đổi khác được, điện áp giữa hai đầu mạch là uAB = 200 cos100πt ( V ) .Để uAM vàuNB lệch pha một góc, thì điện dung C của tụ điện phải có giá trị ?A. ( sqrt { 3 } pi ). 10-4 F B. ( frac { pi } { sqrt { 3 } } ). 10-4 F C. ( frac { sqrt { 3 } } { pi } ). 10-4 F D. ( frac { 2 pi } { sqrt { 3 } } ). 10-4 F

Câu 2: Cho mạch điện xoay chiều RLC, đoạn MB chỉ chứa tụ điện C. uAB= U0.cos2πft (V). Cuộn dây thuần cảm có L = 3/5π(H), tụ điện C = 10-3/24π(F). HĐT tức thời uMB và uAB lệch pha nhau 900. Tần số f của dòng điện có giá trị là:

A. 60H z B. 50H z C. 100H z D. 120H z

Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.

8-5313162

( u_ { AB } = 140 sqrt { 2 } cos100pi t ( V ) ; U_ { AM } = 140V, U_ { MB } = 140V ) Biểu thức điện áp uAM là

A. (140sqrt{2}cos(100pi t-pi /3)V) B. (140sqrt{2}cos(100pi t+pi /2)V)

C. ( 140 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + pi / 3 ) V ) D. ( 140 cos ( 100 pi t + pi / 2 ) V )

Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: Cho uAB=(200sqrt{2}cos100pi t(V);C=frac{10^{-4}}{pi }F,U_{AM}=200sqrt{3}V);

UAM sớm pha ( frac { pi } { 2 } ) rad so với uAB. Tính RA, 50 Ω B, 25 ( sqrt { 3 } ) Ω C, 75 Ω D, 100 Ω

Câu 5. Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có L = 4/π(H), tụ có điện dung C = 10-4/π(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức: u = U0.sin100πt (V). Để điện áp uRL lệch pha π/2 so với uRC thì R bằng bao nhiêu?

A. R = 300 Ω. B. R = 100 Ω. C. R = 100 Ω. D. R = 200 Ω .

Câu 6. Cho một mạch điện RLC nối tiếp. R thay đổi được, L = 0,8/π H, C = 10-3/(6π) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0.cos100πt. Để uRL lệch pha p/2 so với u thì phải có

A. R = 20 Ω. B. R = 40 Ω. C. R = 48 Ω. D. R = 140 Ω .

Câu 7. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H và C = 25/π mF, điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U0cos100πt. Ghép thêm tụ C’ vào đoạn chứa tụ C. Để điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu bộ tụ thì phải ghép thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?

A. ghép C ’ / / C, C ’ = 75 / π μF. B. ghép C’ntC, C ’ = 75 / π μF .C. ghép C ’ / / C, C ’ = 25 μF. D. ghép C’ntC, C ’ = 100 μF .

BÀI TẬP ĐIỆN VUÔNG PHA và cách tính độ lệch pha

CÔNG THỨC VẾ PHẢI BẰNG =1 RÚT GỌN PHẦN DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

1 – Đoạn mạch chỉ có L ; uL vuông pha với i :

((frac{u_{L}}{U_{OL}})^{2}+(frac{i}{I_{0}})^{2}=1)

2 – Đoạn mạch chỉ có tụ C ; uCvuông pha với i :

((frac{u_{C}}{U_{OC}})^{2}+(frac{i}{I_{0}})^{2}=1)

3 – Đoạn mạch có LC ; uLC vuông pha với i :

9-2045368

4 – Đoạn mạch có R và L ; uR vuông pha với uL

10-6441010

5 – Đoạn mạch có R và C ; uR vuông pha với uC

12-4928598

11-2879648

6 – Đoạn mạch có RLC ; uR vuông pha với uLC

13-4833003

7 – Từ điều kiện kèm theo để có hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng ω02LC = 1Xét với ω đổi khác

7a : 14-5044235

7b : ZL =ωL và (Z_{C}=frac{1}{omega C})

15-3899267

=> đoạn mạch có tính cảm kháng ZL > ZC => ωL > ω0=> đoạn mạch có tính dung kháng ZL < ZC => ωC < ω0=> khi cộng hưởng ZL = ZC => ω = ω07 c : I1 = I2 < Imax => ω1 ω 2 = ω 02 Nhân thêm hai vế LC=> ω 1 ω 2LC = ω 02LC = 1=> ZL1 = ω1L và ZC2 = 1 / ω2C=> ZL1 = ZC2 và ZL2 = ZC17 d : Cosφ1 = cosφ2 => ω1ω 2LC = 1 thêm điều kiện kèm theo L = CR2

16-6658871

8 – Khi L biến hóa ; điện áp hai đầu cuộn cảm thuần LULmax < => tanφRC. tanφRLC = – 19 – Khi C đổi khác ; điện áp hai đầu tụ CUCmax < => tanφRL. tanφRLC = – 110 – Điện áp cực lớn ở hai đầu tụ điện C khi w biến hóa( omega ^ { 2 } = { omega _ { C } } ^ { 2 } = { omega _ { 0 } } ^ { 2 } – frac { R ^ { 2 } } { 2L ^ { 2 } } ; Z_ { L } = omega _ { C } L ) và ( Z_ { C } = 1 / omega _ { C } CRightarrow frac { Z_ { L } } { Z_ { C } } = { omega _ { C } } ^ { 2 } LC = frac { { omega _ { C } } ^ { 2 } } { { omega _ { 0 } } ^ { 2 } } )

10-5347522

3.Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp lệch pha góc j.

a. Các ví dụ:

Ví dụ 1: Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R = 75Ω, cuộn cảm có độ tự cảm L =(frac{5}{4pi }H) và tụ điện có điện dung C. Dòng điện xoay chiều qua mạch: i = 2 cos 100πt(A). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là π/4.Tính C.Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên.

Bài giải góc lệch pha là gì

11-9118096

b.Trắc nghiệm:

Câu 1: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ

13-8626705

( u_ { AB } = 100 sqrt { 2 } cos100pi t ( V ), I = 0,5 A )( u_ { AN } ) sớm pha so với i một góc là ( frac { pi } { 6 } rad, u_ { NB } ), trễ pha hơn uAB một góc ( frac { pi } { 6 } rad ). Tinh RA, R = 25 Ω B, R = 50 Ω C, R = 75 Ω D, R = 100 Ω

Câu 2: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.(u_{AB}=200cos100pi t(V)), I = 2A, (u_{AN}=100sqrt{2}(V))

( u_ { AN } ) lệch pha ( frac { 3 pi } { 4 } ) rad so với uMB Tính R, L, CA, R = 100 Ω, L = ( frac { 1 } { 2 pi } H, C = frac { 10 ^ { – 4 } } { pi } F ) B, R = 50 Ω, L = ( frac { 1 } { 2 pi } H, C = frac { 10 ^ { – 4 } } { 2 pi } F ) ,C, R = 50 Ω, L = ( frac { 1 } { 2 pi } H, C = frac { 10 ^ { – 4 } } { pi } F ) D, R = 50 Ω, L = ( frac { 1 } { pi } H, C = frac { 10 ^ { – 4 } } { pi } F )

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *