Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 bao gồm 9 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh – Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 20

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh – Thi Hội

Với 9 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 còn giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã học trong sách giáo khoa. Đồng thời, mở rộng, nâng cao kiến thức môn Tiếng Việt 5 thật tốt. Vậy mời các em cùng tải về để luyện thi cấp Tỉnh Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5. Hãy cùng tham khảo với Mobitool nhé !

nội dung

Tải về đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18

Dưới đây là đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 hãy cùng tìm hiểu thêm và tải về nhé :

Tải về trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 năm 2021-2022

Video trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 năm 2022

Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đương hoặc bằng nhau thành đôi .

Dương Khuyển Gió Mây Tẩu
Điền Địa Lão Đồng Trạch
Đất Nhà Già Vân Trẻ
Chạy Phong Ruộng Chó
Quy Khánh Còn Phúc Tồn
Về

Đáp án:

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Bài 2. Hổ con thiên tài

Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Chết … … … .. còn hơn sống nhục .

Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là … … … ..

Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Chết đứng còn hơn sống … … … …

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, khó khăn vất vả thì gọi là … … … ..

Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, niềm tin thì được gọi là … … … ..

Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Ham hoạt động giải trí, nhiệt huyết và dữ thế chủ động trong những việc làm chung thì được gọi là … … … … …

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Không giữ kín, mà để mọi người đều hoàn toàn có thể biết thì được gọi là … … … ..

Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy khốn thì được gọi là … … … .

Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống:

Gió … … … to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển .

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ truyền kiếp và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là … … … ..

Bài 4: Trắc nghiệm 1

Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?

A – Đồng âm
B – Đồng nghĩa
C – Trái nghĩa
D – Nhiều nghĩa

Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ

“Gió khô ô …
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!”

A – Đồng ruộng
B – Cửa sổ
C – Cửa ngỏ
D – Muối trắng

Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?

A – béo – gầy
B – biếu – tặng
C – bút – thước
D – trước – sau

Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết?

“Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.”

A – Nguyễn Thi
B – Nguyễn Đình Thi
C – Đoàn Thị Lam Luyến
D – Lâm Thị Mỹ Dạ

Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?

A – Vui – buồn
B – Mới – đã
C – Vui vẻ – buồn bã và quen – lạ lùng
D – Đang vui – đã lạ lùng

Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?

A – Bạn bè, bạn đường, bạn đọc
B – Hư hỏng, san sẻ, gắn bó
C – Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ
D – Giúp đỡ, giúp sức

Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?

A – an toàn
B – an ninh
C – an tâm
D – an bài

Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào?

“Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa”

A – Bay, sa, thoảng
B – Trong- đục
C – Trong – đục, khoan – mau
D – Sa nửa vời – mau sầm sập

Câu hỏi 9: Từ “ông” trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?

A – đại từ
B – động từ
C – danh từ
D – tính từ

Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?

A – Bà Lan năm nay 70 tuổi.
B – Bà ơi, bà có khỏe không?
C – Tôi về quê thăm bà tôi.
D – Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.

Bài 5 – Trắc nghiệm 2

Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa: “Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.”?

a. Trẻ người non dạ
b. Tre non dễ uốn
c. Tre già măng mọc
d. Trẻ cậy cha, già cậy con

Câu 2: Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép?

a. 2 từ
b. 3 từ
c. 4 từ
d. 5 từ

Câu 3: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” trong bài “Trí dũng song toàn”?

a. đe dọa vua Minh
b. cầu xin vua Minh
c. đấu lí với vua Minh
d. khóc lóc với vua Minh

Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

“Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông lành như hạt gạo
Bà hiền như suối trong..”

( Theo Trúc Thông )

a. so sánh và nhân hóa
b. nhân hóa và đảo ngữ
c. điệp từ và so sánh
d. điệp từ và nhân hóa

Câu 5: Giải câu đố sau:

Thái sư mưu lược muôn phần
Công lao to lớn, nhà Trần dựng xây?

Đó là ai ?

a. Lý Công Uẩn
b. Trần Thủ Độ
c. Trần Hưng Đạo
d. Lê Hoàn

Câu 6: Những câu thơ sau trong bài thơ nào?

“Sau khi qua Đèo Gió
Ta lại vượt Đèo Giàng
Lại vượt qua Cao Bắc
Thì ta tới Cao Bằng..”

a. Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ảnh)
b. Chú ở bên bác Hồ (Dương Huy)
c. Cao Bằng (Trúc Thông)
d. Chú đi tuần (Trần Ngọc)

Câu 7: Dòng nào dưới đây có toàn bộ các từ viết sai chính tả?

a. sác suất, sẵn xàng, sạch xẽ
b. chạm trổ, xúng xính, sửa soạn
c. sơ suất, sóng xánh, xa xôi
d. xổ số, xớm xủa, rỗi dãi

Câu 8: Câu văn sau có một quan hệ từ chưa dùng đúng. Đó là từ nào?

“ Tấm chịu khó, hiền lành nên Cám thì lười biếng, gian ác .

a. tuy
b. nên
c. nhưng
d. của

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.
c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.

Câu 10: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta?

a. Lá lành đùm lá rách
b. Một nắng hai sương
c. Người ta là hoa đất
d. Chị ngã em nâng

Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đương hoặc bằng nhau thành đôi .

Dương = Dê
Điền = Ruộng
Tẩu = Chạy
Lão = Già
Đồng = Trẻ
Tồn = Còn
Khuyển = Chó
Vân = Mây
Phong = Gió
Địa = Đất
Trạch = Nhà
Quy = Về
Khánh = Phúc

Bài 2. Hổ con thiên tài

Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng

nhớ nguồn

Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u

khoan dung

Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian

Không gian là nẻo đường xa .

Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian

Thời gian vô tận mở ra sắc màu .

Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh

Với đôi cánh đẫm nắng trời

Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm

Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa .

Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ

Mẹ là quốc gia, tháng ngày của con .

Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm

Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say .

Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ

Vì con, mẹ khổ đủ điều

Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ

Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn .

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Chết …..vinh…… còn hơn sống nhục.

Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là …….khoan dung….

Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Chết đứng còn hơn sống ……quỳ……

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã.

Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ….cao thượng…….

Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là …….năng nổ……..

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ….công khai…..

Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ….dũng cảm……

Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống:

Gió ….càng….. to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là …..truyền thống……

Bài 4: Trắc nghiệm 1

Câu hỏi 1: A

Câu hỏi 2: D

Câu hỏi 3: B

Câu hỏi 4: B

Câu hỏi 5: C

Câu hỏi 6: C

Câu hỏi 7: A

Câu hỏi 8: C

Câu hỏi 9: C

Câu hỏi 10: B

Bài 5 – Trắc nghiệm 2

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: B

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: B

Câu 9: D

Câu 10: A

Xem thêm về bài viết

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh – Thi Hội
[ rule_3_plain ]

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022 bao gồm 9 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh – Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2021 – 2022 sắp tới.
Với 9 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 còn giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện các kiến thức đã học trong sách giáo khoa. Đồng thời, mở rộng, nâng cao kiến thức môn Tiếng Việt 5 thật tốt. Vậy mời các em cùng tải về để luyện thi cấp Tỉnh Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5:
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
DươngKhuyểnGióMâyTẩuĐiềnĐịaLãoĐồngTrạchĐấtNhàGiàVânTrẻChạyPhongRuộngChóDêQuyKhánhCònPhúcTồnVề
Đáp án:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 2. Hổ con thiên tài
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng
……………………………………………………………
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u
……………………………………………………………
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian
……………………………………………………………
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian
……………………………………………………………
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh
……………………………………………………………
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm
……………………………………………………………
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
……………………………………………………………
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm
……………………………………………………………
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ
……………………………………………………………
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ
……………………………………………………………
Bài 3: Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết ……….. còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ………..
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết đứng còn hơn sống …………
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ………..
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ………..
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ……………
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ………..
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ……….
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống:
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
Gió ……… to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ………..
Bài 4: Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào?
A – Đồng âm B – Đồng nghĩa C – Trái nghĩa D – Nhiều nghĩa
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ
“Gió khô ô …Gió đẩy cánh buồm điGió chẳng bao giờ mệt!”
A – Đồng ruộng B – Cửa sổ C – Cửa ngỏD – Muối trắng
Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
A – béo – gầy B – biếu – tặng C – bút – thước D – trước – sau
Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết?
“Sáng chớm lạnh trong lòng Hà NộiNhững phố dài xao xác hơi mayNgười ra đi đầu không ngoảnh lạiSau lưng thềm nắng lá rơi đầy.”
A – Nguyễn Thi B – Nguyễn Đình ThiC – Đoàn Thị Lam Luyến D – Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào?
A – Vui – buồn B – Mới – đãC – Vui vẻ – buồn bã và quen – lạ lùng D – Đang vui – đã lạ lùng
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy?
A – Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B – Hư hỏng, san sẻ, gắn bóC – Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D – Giúp đỡ, giúp sức
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại?
A – an toànB – an ninhC – an tâm D – an bài
Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào?
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
“Trong như tiếng hạc bay quaĐục như tiếng suối mới sa nửa vờiTiếng khoan như gió thoảng ngoàiTiếng mau sầm sập như trời đổ mưa”
A – Bay, sa, thoảng B – Trong- đụcC – Trong – đục, khoan – mau D – Sa nửa vời – mau sầm sập
Câu hỏi 9: Từ “ông” trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì?
A – đại từ B – động từC – danh từD – tính từ
Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ?
A – Bà Lan năm nay 70 tuổi.B – Bà ơi, bà có khỏe không?C – Tôi về quê thăm bà tôi.D – Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng.
Bài 5 – Trắc nghiệm 2
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa: “Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.”?
a. Trẻ người non dạ b. Tre non dễ uốnc. Tre già măng mọc d. Trẻ cậy cha, già cậy con
Câu 2: Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép?
a. 2 từb. 3 từc. 4 từd. 5 từ
Câu 3: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” trong bài “Trí dũng song toàn”?
a. đe dọa vua Minhb. cầu xin vua Minhc. đấu lí với vua Minh d. khóc lóc với vua Minh
Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Rồi đến chị rất thươngRồi đến em rất thảoÔng lành như hạt gạoBà hiền như suối trong..”
(Theo Trúc Thông)
a. so sánh và nhân hóab. nhân hóa và đảo ngữc. điệp từ và so sánh d. điệp từ và nhân hóa
Câu 5: Giải câu đố sau:
Thái sư mưu lược muôn phầnCông lao to lớn, nhà Trần dựng xây?
Đó là ai?
a. Lý Công Uẩn b. Trần Thủ Độc. Trần Hưng Đạo d. Lê Hoàn
Câu 6: Những câu thơ sau trong bài thơ nào?
“Sau khi qua Đèo GióTa lại vượt Đèo GiàngLại vượt qua Cao BắcThì ta tới Cao Bằng..”
a. Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ảnh)b. Chú ở bên bác Hồ (Dương Huy) c. Cao Bằng (Trúc Thông)d. Chú đi tuần (Trần Ngọc)
Câu 7: Dòng nào dưới đây có toàn bộ các từ viết sai chính tả?
a. sác suất, sẵn xàng, sạch xẽ b. chạm trổ, xúng xính, sửa soạnc. sơ suất, sóng xánh, xa xôi d. xổ số, xớm xủa, rỗi dãi
Câu 8: Câu văn sau có một quan hệ từ chưa dùng đúng. Đó là từ nào?
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
“Tấm chăm chỉ, hiền lành nên Cám thì lười biếng, độc ác.
a. tuy b. nênc. nhưngd. của
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.
Câu 10: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta?
a. Lá lành đùm lá ráchb. Một nắng hai sươngc. Người ta là hoa đấtd. Chị ngã em nâng
Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi.
Dương = DêĐiền = RuộngTẩu = ChạyLão = GiàĐồng = TrẻTồn = CònKhuyển = ChóVân = MâyPhong = GióĐịa = ĐấtTrạch = NhàQuy = VềKhánh = Phúc
Bài 2. Hổ con thiên tài
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng
nhớ nguồn
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u
khoan dung
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian
Không gian là nẻo đường xa.
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ
Vì con, mẹ khổ đủ điều
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Bài 3: Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết …..vinh…… còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là …….khoan dung….
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Chết đứng còn hơn sống ……quỳ……
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã.
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ….cao thượng…….
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là …….năng nổ……..
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ….công khai…..
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ….dũng cảm……
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống:
Gió ….càng….. to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là …..truyền thống……
Bài 4: Trắc nghiệm 1
Câu hỏi 1: A
Câu hỏi 2: D
Câu hỏi 3: B
Câu hỏi 4: B
Câu hỏi 5: C
Câu hỏi 6: C
Câu hỏi 7: A
Câu hỏi 8: C
Câu hỏi 9: C
Câu hỏi 10: B
Bài 5 – Trắc nghiệm 2
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: B
Câu 9: D
Câu 10: A
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 18 năm 2021 – 2022

[ rule_2_plain ]

#Đề #thi #Trạng #Nguyên #Tiếng #Việt #lớp #Vòng #năm #Trạng #Nguyên #Tiếng #Việt #lớp #cấp #Tỉnh #Thi #Hội

  • #Đề #thi #Trạng #Nguyên #Tiếng #Việt #lớp #Vòng #năm #Trạng #Nguyên #Tiếng #Việt #lớp #cấp #Tỉnh #Thi #Hội
  • Tổng hợp: Mobitool

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *