tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-1-5299012
Nội dung được sưu tầm gồm 5 dạng toán nâng cao lớp 6 tiêu biểu vượt trội như : Tính nhanh, Toán so sánh, Tìm số nguyên, Chứng minh phân số nhỏ nhất, Tìm giá trị lớn nhất-nhỏ nhất với những bài tập chọn lọc dạng bất kể. Thông tin cụ thể về Tuyển tập những bài toán nâng cao lớp 6 học kì 2 có đáp án sung sướng theo dõi bên dưới .[ related_posts_by_tax title = ” ” ]

nội dung

Những bài toán lớp 6 hay nhất – Toán nâng cao 6 học kì 2

Được chúng tôi tổng hợp và biên soạn từ những đề thi thử môn Toán và đề thi vào lớp 6 hay nhất. Đây là thời cơ để những em thử sức mình với những dạng bài tập thử thách, tìm ra giải thuật hay để đạt điểm trên cao trong những kỳ thi quan trọng. Theo nhìn nhận, với những bài toán lớp 6 này, học viên cần nắm chắc kiến ​ ​ thức cơ bản, nâng cao và vận dụng linh động để chuyển từ dạng nâng cao sang dạng cơ bản để giải .

Các dạng bài tập toán khó lớp 6 – Các bài toán khó lớp 6 hay nhất lúc bấy giờ

tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-1-3224651
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-2-8290349
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-3-6670265
tong-hop-cac-bai-toan-nang-cao-lop-6-hay-nhat-4-3256426

Các bài toán nâng cao lớp 6 học kì 2 có đáp án điển hình – Các dạng toán nâng cao lớp 6 có lời giải

Câu hỏi 1: Một số là bội của 3 và ước của 54 là gì?

Vargu 2: Gọi P là tập hợp các ước không nguyên tố của số 180. Số phần tử của tập hợp P là bao nhiêu?

Câu hỏi 3: Cả ba số nguyên tố đều có tổng là 106. Trong số các số hạng này, số nguyên tố lớn nhất có thể là…

Câu hỏi 4: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số khác nhau?

Câu hỏi 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trong OI lấy điểm H sao cho HI = 2 / 3OI. Độ dài đoạn thẳng OH là …… .cm.

Câu hỏi 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (không phải là số 0) chia hết cho cả hai; 3; 5 và 9 là ………….

Vargu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp đi từ A đến B cách A. 10 km Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là ………… .km / h.

Vargu 8: Một lớp học có 40 học sinh được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm tối đa 6 học sinh. Số nhóm nhỏ nhất có thể là …

Vargu 9: Một người mỗi phút đi bộ 60 m, một người khác mỗi giờ đi bộ được 24 km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và đi xe đạp là ………….%.

Câu 10: Tổng số tuổi của họ là 30 năm. Em biết tuổi anh bằng 2/3 tuổi em. Tuổi anh hiện nay là …………….

Câu 11: Bằng cách viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100, ta được một số có …………… .. chữ số.

Vargu 12: Một người đi quãng đường AB với vận tốc 15 / km trong nửa đầu và 10 / km trong nửa sau. Tốc độ trung bình của nó trên cả quãng đường AB là… ..km / h.

Vargu 13: Có ba ngày chủ nhật một tháng, tất cả đều là vài ngày. Ngày 15 của tháng là ngày ………….

Vargu 14: Bây giờ tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, 6 năm trước anh hơn em 5 lần. Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là

Vargu 15: Tìm diện tích hình tròn, biết rằng nếu giảm đường kính hình tròn 20% thì diện tích giảm 113,04 cm.2

Vargu 16: Có bao nhiêu số thập phân có hai chữ số lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?

Vargu 17: Chia 126 cho số tự nhiên a ta được dư là 25. Vậy số a là

Vargu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số?

Có toàn bộ bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số ?

Vargu 19: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi số này chia hết cho 29 thì dư là 5 và khi chia hết cho 31 thì dư là 28.

Vargu 20: Gọi A là tập các ước của 154. A có mấy tập hợp con?

Vargu 21:

một. Có bao nhiêu cách viết 34 là tổng của hai số nguyên tố ? Trả lời : … … bằng cách nào .
b. Có … … số cũng là bội của 3 và ước của 54
Số những ước số tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Vargu 22:

Câu A. Khi một số tự nhiên chia hết cho 4 thì dư là 2. Phần dư khi một số tự nhiên chia hết cho 2 là.

Câu B: Một lớp học có 40 học sinh được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm tối đa 6 học sinh. Hỏi số nhóm nhỏ nhất có thể

Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm. Diện tích tam giác ABC là

Câu D: Trong một phép chia, nếu ta nhân đôi số bị chia thì thương của phép chia cũ gấp đôi thương của phép chia mới.

Câu E: Cho ABC là tam giác Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 cạnh AB. NC là 2/3 AC. Diện tích tam giác ABC bất cứ khi nào diện tích tam giác AMN là ……..

Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi thêm số lớn thì được tổng mới là 417. Vậy số lớn là.

Câu G: Một người mỗi phút đi bộ 60 m, một người khác mỗi giờ đi bộ được 24 km. Tỷ lệ phần trăm tốc độ của người đi bộ và đi xe đạp là%.

Câu hỏi H: Một người đi quãng đường AB với vận tốc 15 km / h trong nửa quãng đường đầu và 10 km / h trong nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của nó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/12, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là gì?

Câu K: Có ba ngày chủ nhật một tháng, tất cả đều là vài ngày. Ngày 15 của tháng đó là

Vargu 23: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a và b với a

Câu 24: Viết số 43 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố a và b với a

Vargu 25: Số các ước số tự nhiên có hai chữ số của 45 là

Vargu 26: Có bao nhiêu cách viết 34 là tổng của hai số nguyên tố? Trả lời: Làm thế nào …

Hướng dẫn giải pháp

Giải chi tiết cụ thể môn Toán nâng cao lớp 6 :

Câu hỏi 1: Các số là bội của 3 là: 0; 3; Số 6; Số 9; thứ mười hai; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; 57; …

Các số là ước của 54 là : 1 ; 2 ; 3 ; Số 6 ; Số 9 ; 18 ; 27 ; 54 .
Các số vừa là bội của 3 vừa là ước của 54 là : 3 ; Số 6 ; Số 9 ; 18 ; 27 ; 54
Vậy có 6 số cũng là bội của 3 và ước của 54

Vargu 2: 180 = 22 x 32 x5

Số chia của 180 là : 3 x 3 x 2 = 18 ước .
Các ước chính của 180 là : { 2 ; 3 ; 5 } có 3 ước .
Các ước không đơn thuần của 180 là : 18 – 3 = 15 ước .

Câu hỏi 3: Ba số nguyên tố có tổng bằng 106 nên trong ba số này phải có một số chẵn => Trong ba số nguyên tố cần tìm có 1 số hạng là 2.

Tổng của hai số còn lại là 106 – 2 = 104 .
Gọi là hai số nguyên tố còn lại a và b ( a > b ) .
Ta có a + b = 104 => Để số a là số nguyên tố nhỏ nhất thì b phải là số nguyên tố nhỏ nhất .
Số nguyên tố b nhỏ nhất là 3 => a = 104 – 3 = 101 cũng là số nguyên tố ( thỏa mãn nhu cầu nhu yếu bài toán ) .
Vì vậy, số nguyên tố lớn nhất triển khai xong bài toán là 101 .

Vargu 4: Số tối đa 9998

Số nhỏ nhất là 1000
Có : ( 9998 – 1000 ) : 2 + 1 = 4500 ( số )

Câu hỏi 5

Vargu 6

Vargu 7

Vargu 8

Vargu 9

Câu 10

Vargu 11

Vargu 12

Vargu 13

2 90 4 7 15 % 18 192 thứ mười hai 7

Vargu 14: Tôi 20, tôi 10

Vargu 15: Nếu đường kính giảm đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20%.

nửa đường kính của hình tròn trụ mới là 100 % – 20 % = 80 %
diện tích quy hoạnh hình tròn trụ có nửa đường kính 80 % là 80 % * 80 % = 64 %
diện tích quy hoạnh của hình tròn trụ cũ mà hình tròn trụ mới là 100 % * 100 % – 64 % = 36 %
36 % = 113,04 cm2 => diện tích quy hoạnh hình tròn trụ bắt đầu là 113,04 : 36 * 100 = 314 cm2

Vargu 16: Số nhỏ nhất hoàn thành bài toán là: 24,01

Số lớn nhất hoàn thành xong bài toán là : 24,99
Từ 1 đến 99 có :
( 99 – 1 ) : 1 + 1 = 99 ( số )
Vì vậy, có 99 số thỏa mãn nhu cầu đầu thẻ .

Vargu 17:

126 : dư 25 => khác 0 ; 1.126
=> 126 – 25 = 101 chia hết cho a
Cili 101 = 1.101
=> a = 1 ( L ) hoặc a = 101 ( TM )
Vậy a = 101

Vargu 18:

Số những số tự nhiên có 4 chữ số là :
( 9999 – 1000 ) : 1 + 1 = 9000 ( số )
Đáp số : 9000 số
Số chẵn có 3 chữ số là :
( 998 – 100 ) : 2 + 1 = 450 ( số )
Đáp số : 450 số

Vargu 19: Gọi số với tôi Điều cần tìm là hoặc

Chia cho 29, dư 5 nghĩa là : A = 29 p + 5 ( p N )
Tương tự : A = 31 q + 28 ( q N )
Vậy : 29 p + 5 = 31 q + 28 => 29 ( p – q ) = 2 q + 23
Ta thấy : 2 q + 23 là => 29 ( p – q ) cũng tại => p – q > = 1
Giả sử A nhỏ nhất => q nhỏ nhất ( A = 31 q + 28 )
=> 2 q = 29 ( p – q ) – 23 nhỏ nhất
=> p – q nhỏ nhất
Vậy p – q = 1 => 2 q = 29 – 23 = 6
=> q = 3

Vì vậy, số lượng yêu cầu là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121

Vargu 20: Để tìm nhóm con A, chúng ta chỉ cần tìm ước của 154

Ta có : 154 = 2 x 7 x 11
Ước số của 154 là : ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( số chia )
Số phân nhóm của nhóm A là :
2N với n là số thành phần của tập A .
=> 2N = 2 số 8 = 256 ( nhóm con )
Trả lời : Có 256 tập con

Vargu 21:

Trên đây là tổng hợp 5 dạng bài tập Toán lớp 6 khó gồm những dạng : Tính nhanh, So sánh Toán, Tìm số nguyên, Chứng minh phân số nhỏ nhất, Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất kèm những bài tập nổi bật. Được chúng tôi tổng hợp hay nhất từ ​ ​ mạng lưới hệ thống đề kiểm tra, đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 những trường trung học phổ thông trên cả nước .
Tuyển tập những bài Toán nâng cao lớp 6 tập 2 là tài liệu có ích dành cho những bạn học viên và quý thầy cô giáo ôn tập .

Tải file Một số bài toán lớp 6 hay nhất – Toán lớp 6 nâng cao kì 2

BẤM VÀO NGAY Click vào link bên dưới để tải tuyển tập các bài Toán nâng cao lớp 6 hay nhất, giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn.

DOWNLOAD

Video hướng dẫn giải những bài toán khó lớp 6 – Những bài toán nâng cao lớp 6

Video hướng dẫn chi tiết cụ thể cách giải những bài toán khó lớp 6 mà bạn không nên bỏ lỡ. Cùng xem ngay video dưới đây nhé !

. Ngoài ra, những em học viên và quý thầy cô hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm nhiều tài liệu hữu dụng tương hỗ ôn thi môn Toán khác được chúng tôi update liên tục trên website. Cảm ơn bạn đã đón đọc tại trang educationuk-vietnam.or g .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *