nội dung
- 1 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- 1.1 Bài 1 (trang 172 SGK Hóa 11): So sánh tính chất hoá học của:
- 1.2 Bài 2 (trang 172 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hoá học
- 1.3 Bài 3 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
- 1.4 Bài 4 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
- 1.5 Bài 5 (trang 172 SGK Hóa 11): Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 38 : Hệ thống hóa về hiđrocacbon giúp HS giải bài tập, cung ứng cho những em một mạng lưới hệ thống kiến thức và kỹ năng và hình thành thói quen học tập thao tác khoa học, làm nền tảng cho việc tăng trưởng năng lượng nhận thức, năng lượng hành vi :
Bài 1 (trang 172 SGK Hóa 11): So sánh tính chất hoá học của:
a. Anken với ankin
b. Ankan với ankylbenzen
Cho ví dụ minh hoạ
Lời giải:
∗ So sánh đặc thù hóa học anken và ankin :
– Giống nhau :
+ Cộng hiđro .
+ Cộng brom ( dung dịch ) .
+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp .
+ Làm mất màu dung dịch KMnO4 .
– Khác nhau :
+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion sắt kẽm kim loại .
+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion sắt kẽm kim loại .
∗ So sánh đặc thù hóa học ankan và ankybenzen :
– Giống nhau :
+ Phản ứng thế ( halogen ) :
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
+ Phản ứng oxi hóa :
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2 O
C7H8 + 😯 2 → 7CO2 + 4H2 O
– Khác nhau :
+ Ankan : có phản ứng tách
C2H6 – 500 oC, xt → CH2 = CH2 + H2
+ Ankylbenzen: có phản ứng cộng
Bài 2 (trang 172 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hoá học
a. Phân biệt những bình đựng khí riêng không liên quan gì đến nhau không dán nhãn : H2, O2, CH4, C2H4, C2H2
b. Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ những chất C2H4, C2H2 .
Lời giải:
a. Lấy những mẫu khí nhỏ từ những bình đừng khí và đánh số theo thứ tự .
– Cho tàn đóm qua những mẫu khí, mẫu nào làm tàn đóm phát cháy thì đó là O2 .
– Lần lượt dẫn những mẫu khí còn lại qua dung dịch AgNO3 / NH3, mẫu khí nào làm dung dịch Open kết tủa vàng thì đó là C2H2 .
CH ≡ CH + 2A gNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH4 NO3
– Lần lượt dẫn những mẫu khí còn lại qua dung dịch brôm, khí nào làm nhạt màu dung dịch brôm thì đó là C2H4 .
CH2 = CH2 + Br2 ( nâu đỏ ) → BrCH2-CH2Br ( không màu )
– Đốt cháy hai mẫu khí còn lại, dẫn loại sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, nếu Open kết tủa trắng thì đó là CH4
2H2 + O2 → 2H2 O
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2 O
CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H2O
– Khí còn lại là H2
b. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 dư, C2H4 và C2H2 sẽ tính năng hết với dung dịch Br2, khí đi ra là metan .
CH2 = CH2 + Br2 ( nâu đỏ ) → BrCH2-CH2Br ( không màu )
CH ≡ CH + 2B r2 ( nâu đỏ ) → Br2CH-CHBr2 ( không màu )
Bài 3 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Lời giải:
Bài 4 (trang 172 SGK Hóa 11): Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
Lời giải:
Bài 5 (trang 172 SGK Hóa 11): Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4 ; B. C5H12
C. C6H6 ; D. C2H2
Lời giải:
– Đáp án C
– Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1
⇒ X có số C bằng số H
Mà X là chất lỏng ở điều kiện kèm theo thường nên X chỉ hoàn toàn có thể là C6H6
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết