13_1-9399207

I. NỘI DUNG

1. Mẫu nguyên tử Bo

a. Tiên đề về trạng thái dừng

– Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định ({E_n}) gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng năng lượng không bức xạ.

– Bán kính quỹ dạo dừng: ({r_n} = {n^2}{r_0})

Trong đó :

  • ({r_0}) – bán kính nguyên tử ở trạng thái cơ bản (left( {{r_0} = {rm{ }}{{5,3.10}^{ – 11}}} right))  
  • (n{rm{ }} = {rm{ }}1,{rm{ }}2,{rm{ }}3{rm{ }}…)

12_1-7578669– Năng lượng electron trong nguyên tử hiđro : ( { E_n } = – dfrac { { 13,6 } } { { { n ^ 2 } } } eV ) với ( n in N * )

b. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ

– Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có nguồn năng lượng ( { E_n } ) sang trạng thái có nguồn năng lượng ( { E_m } < { rm { } } { E_n } ) thì nó phát ra một photon có nguồn năng lượng ( varepsilon = { E_n } - { E_m } ) . 13_1-3014461– trái lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có nguồn năng lượng ( { E_m } ) mà hấp thụ được một phôtôn có nguồn năng lượng hf đúng bằng hiệu ( { E_n } — { rm { } } { E_m } ) thì nó chuyển sang trạng thái dừng có nguồn năng lượng ( { E_n } ) lớn hơn .- Sự chuyển từ trạng thái dừng ( { E_m } ) sang trạng thái dừng ( { E_n } ) ứng với sự nhảy của electron từ quỹ đạo dừng có nửa đường kính ( { r_m } ) sang quỹ đạo dừng có nửa đường kính ( { r_n } ) và ngược lại .

2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hidrro

14_1-5763105– Bình thường electron ( e ) chỉ hoạt động trên quỹ đạo K ( trạng thái cơ bản )- Khi bị kích thích, e nhảy lên quỹ đạo có nguồn năng lượng lớn hơn L, M, N, … Thời gian ở trạng thái kích thích rất ngắn ( 10-8 s ) sau đó e chuyển về những quỹ đạo bên trong và phát ra photon có nguồn năng lượng đúng bằng hiệu ( varepsilon = { E_ { cao } } – { E_ { thap } } )- Mỗi photon tần số f ứng với vạch sáng có bước sóng ( lambda = dfrac { c } { f } ) cho 1 vạch quang phổ .

– Quang phổ vạch phát xạ của Hiđro nằm trong 3 dãy ( hình trên )

  • Dãy Laiman: e chuyển từ trạng thái kích thích ( to ) quỹ đạo K
  • Dãy Banme: e chuyển từ trạng thái kích thích ( to ) quỹ đạo L
  • Dãy Pasen: e chuyển từ trạng thái kích thích ( to ) quỹ đạo M

Trong dãy Banme, nguyên tử Hiđro có 4 vạch : ( { H_ alpha } ) ( đỏ ), ( { H_ beta } ) ( lam ), ( { H_ gamma } ) ( chàm ), ( { H_ delta } ) ( tím )

Ở trạng thái cơ bản ({E_1} = {rm{ }} – 13,6eV,{E_n} = dfrac{{{E_1}}}{{{n^2}}})

II – CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng 1: xác định vận tốc, tần số (f), tốc độ góc (omega ) năng lượng của e ở trạng thái dừng thứ n.

Khi e hoạt động trên quỹ đạo n, lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm :
( left { begin { array } { l } { F_ { ht } } = { F_ { CL } } leftrightarrow dfrac { { mv_n ^ 2 } } { { { r_n } } } = dfrac { { k { q_1 } { q_2 } } } { { { r ^ 2 } } } = dfrac { { k { e ^ 2 } } } { { { r_n } ^ 2 } } { r_n } = { n ^ 2 } { r_0 } end { array } right. to { v_n } = e sqrt { dfrac { k } { { { r_n } m } } } = dfrac { e } { n } sqrt { dfrac { k } { { { r_0 } m } } } ) với ( k { rm { } } = { rm { } } { 9.10 ^ 9 } )
Tần số : ( f = dfrac { omega } { { 2 pi } } = dfrac { { { v_n } } } { { 2 pi { r_n } } } )
Năng lượng ở trạng thái dừng gồm có : thế năng tương tác và động năng của electron :
( begin { array } { l } { E_n } = { { rm { W } } _t } + { { rm { W } } _ { rm { d } } } = – dfrac { { k { e ^ 2 } } } { { { r_n } } } + dfrac { { mv_n ^ 2 } } { 2 } = – mv_n ^ 2 + dfrac { { mv_n ^ 2 } } { 2 } = – dfrac { { mv_n ^ 2 } } { 2 } to { v_n } = sqrt { – dfrac { { 2 { E_n } } } { m } } end { array } )
Khi e quay trên quỹ dạo dừng thì nó tạo ra dòng điện có cường độ : ( I = dfrac { q } { t } = dfrac { { left | e right | } } { T } )

2. Dạng 2: tính bước sóng, tần số của photon hấp thụ hoặc bức xạ và số vạch quang phổ phát ra

( varepsilon = hf = dfrac { { hc } } { lambda } = { rm { } } { E_ { cao } } – { rm { } } { E_ { thap } } )
Dựa vào sơ đồ mức nguồn năng lượng, ta có : ( { E_3 } – { rm { } } { E_1 } = { rm { } } { E_3 } – { rm { } } { E_2 } + { rm { } } { E_2 } – { rm { } } { E_1 } )
( { f_ { 31 } } = { f_ { 32 } } + { f_ { 21 } } to dfrac { 1 } { { { lambda _ { 31 } } } } = dfrac { 1 } { { { lambda _ { 32 } } } } + dfrac { 1 } { { { lambda _ { 21 } } } } )
( { f_ { 41 } } = { f_ { 43 } } + { f_ { 32 } } + { f_ { 21 } } to dfrac { 1 } { { { lambda _ { 43 } } } } + dfrac { 1 } { { { lambda _ { 32 } } } } + dfrac { 1 } { { { lambda _ { 21 } } } } )

Số vạch quang phổ phát ra tối đa của một khối khí: (dfrac{{n(n – 1)}}{2})  

3. Dạng 3: tính ({lambda _{{bf{max}}}},{lambda _{{bf{min}}}}) trong các dãy.

( dfrac { { hc } } { lambda } = { rm { } } { E_n } – { rm { } } { E_m } to lambda = dfrac { { hc } } { { { E_n } – { rm { } } { E_m } } } ) ; ( { E_ infty } = { rm { } } 0 )
15_1-8138337

Sơ đồ tư duy về mẫu nguyên tử Bo – Vật lí 12

mau-nguyen-tu-bo-1-1661485

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *