polime-tong-hop-9-9826847
Trả lời thắc mắc : Polime tổng hợp là gì ? Dãy những polime tổng hợp ?

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “Polime tổng hợp?” cùng với kiến thức mở rộng do Top Tài Liệu tổng hợp, biên soạn về Polime là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Trả lời thắc mắc : Polime tổng hợp là gì ? Dãy những polime tổng hợp ?

– Polime tổng hợp : do con người tổng hợp ; được chia thành 2 loại là : Polime trùng hợp tổng hợp bằng những phản ứng hóa học ( ví dụ : polietilen, poli ( metyl metacrylat … ) và Polime trùng ngưng được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ( ví dụ : nilon-6, tơ lapsan … )
– Dãy những polime tổng hợp : Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6, 6, ..

Kiến thức tìm hiểu thêm về polime

1. Polime là gì?

– Polymer hay Polyme là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng thấp hơn được gọi là các oligomer.

– Tên gọi polymer xuất phát từ tiếng Hy Lạp, πoλvς, polus, ‘ nhiều ’ và μερος, meros, ‘ phần ’, nghĩa là những phân tử lớn được tạo thành từ sự tái diễn của nhiều phân tử con. Các đơn vị chức năng tạo ra polymer có nguồn gốc từ những phân tử ( thực hoặc ảo ) có khối lượng phân tử tương đối thấp. Thuật ngữ này được Jöns Jacob Berzelius đặt ra vào năm 1833, mặc dầu ông có một định nghĩa độc lạ với những định nghĩa IUPAC văn minh. Các khái niệm tân tiến của polymer như thể cấu trúc phân tử đồng nhất trị ngoại quan đã được Hermann Staudinger yêu cầu vào năm 1920. Ông là người đã trải qua thập kỷ tiếp theo tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm cho giả thuyết này .

polime-tong-hop-4946349

– Polymer được sử dụng thông dụng trong trong thực tiễn với tên gọi là nhựa, nhưng polymer gồm có 2 lớp chính là polymer vạn vật thiên nhiên và polymer tự tạo. Các polymer hữu cơ như protein ( ví dụ như tóc, da, và một phần của xương ) và axít nucleic đóng vai trò hầu hết trong quy trình tổng hợp polymer hữu cơ. Có rất nhiều dạng polymer vạn vật thiên nhiên sống sót ví dụ điển hình xenlulo ( thành phần chính của gỗ và giấy ) .

2. Phân loại polime

Dựa vào nguồn gốc và cấu trúc, polime được phân thành những loại như sau :
– Dựa vào nguồn gốc :
+ Polime vạn vật thiên nhiên : là những loại có sẵn trong tự nhiên. ( ví dụ : bông, tơ tằm … )
+ Polime tự tạo ( hay còn gọi là bán tổng hợp ) : những loại này được chế hóa từ những polime tự nhiên. ( ví dụ : từ xenlulơ tổng hợp cao su đặc lưu hóa để làm lốp xe ; ngoài những còn tổng hợp ra tơ visco, tơ axetat )
+ Polime tổng hợp : do con người tổng hợp ; được chia thành 2 loại là : Polime trùng hợp tổng hợp bằng những phản ứng hóa học ( ví dụ : polietilen, poli ( metyl metacrylat … ) và Polime trùng ngưng được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ( ví dụ : nilon-6, tơ lapsan … )

polime-tong-hop-2-2118540

– Dựa vào cấu trúc :
+ Mạch không phân nhánh : ( ví dụ : amilozơ … )
+ Mạch phân nhánh : ( ví dụ : amilopectin, glicogen … )
+ Mạch mạng khoảng trống : ( ví dụ : cao su đặc lưu hóa, nhựa bakelit … )

3. Những đặc điểm chính của polime

– Từ góc nhìn khối lượng và thành phần phân tử tương đối, khối lượng phân tử tương đối của polymer rất lớn. Hầu hết những polyme được làm từ một hoặc 1 số ít monome .
– Từ cấu trúc phân tử, về cơ bản có hai loại cấu trúc phân tử của polime, một loại là cấu trúc tuyến tính và cấu trúc khối .
– Một cấu trúc tuyến tính được đặc trưng bởi trong thực tiễn là những nguyên tử trong phân tử được link bởi những link cộng hóa trị thành một “ chuỗi ” ( gọi là chuỗi phân tử ) ở trạng thái cuộn tròn dài .
– Cấu trúc của cấu trúc khung hình được đặc trưng bởi một số ít link cộng hóa trị giữa chuỗi phân tử và chuỗi phân tử để tạo thành cấu trúc mạng ba chiều. Hai cấu trúc khác nhau có sự độc lạ lớn trong hiệu suất .
– Từ quan điểm hiệu suất, do khối lượng phân tử tương đối lớn của nó, những polyme thường ở trạng thái rắn hoặc gel và có độ bền cơ học tốt. Bởi vì những phân tử của chúng gồm có những link cộng hóa trị, cách nhiệt và chống ăn mòn tốt, do chuỗi phân tử dài, tỷ suất chiều dài so với đường kính của phân tử là hơn một nghìn, thế cho nên nó có độ dẻo tốt và độ đàn hồi cao. Độ đàn hồi cao là một đặc thù độc lạ của polymer. Ngoài ra, độ hòa tan, độ tan chảy, hành vi dung dịch và độ kết tinh cũng rất khác với những phân tử thấp .

4. Tính chất hóa học của polime

a. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

– Poli ( vinyl axetat ) ( PVA ) tính năng với dung dịch NaOH :

polime-tong-hop-3-2550576

– Cao su vạn vật thiên nhiên công dụng với HCl :

polime-tong-hop-4-4704032
– Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo)

polime-tong-hop-5-7465932

b. Phản ứng phân cắt mạch polime

– Phản ứng thủy phân polieste :

polime-tong-hop-6-1957607

– Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit :

polime-tong-hop-7-7538925
– Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ
– Phản ứng nhiệt phân polistiren

polime-tong-hop-8-6167469

c. Phản ứng khâu mạch polime

– Sự lưu hóa cao su : Khi hấp nóng cao su đặc thô với lưu huỳnh thì thu được cao su đặc lưu hóa. Ở cao su đặc lưu hóa, những mạch polime được nối với nhau bởi những cầu – S – S – ( cầu đisunfua )

polime-tong-hop-9-9457668

– Nhựa rezit ( nhựa bakelit ) : Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó những mạch polime được khâu với nhau bởi những nhóm – CH2 – ( nhóm metylen )

polime-tong-hop-10-5550130
Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch

5. Điều chế polime

* Polime trùng hợp
– Trùng hợp là phản ứng cộng hợp liên tục nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tựa như nhau để tạo thành polime .

– Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có chứa liên kết bội hoặc vòng không bền (caprolactam).

* Piolime trùng ngưng
– Trùng ngưng là phản ứng cộng hợp liên tục nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tựa như nhau để tạo thành polime đồng thời có giải phóng những phân tử chất vô cơ đơn thuần như H2O .
– Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng ngưng : trong phân tử phải có 2 nhóm chức trở lên có năng lực tham gia phản ứng : – OH, – COOH, – NH2 ( trừ HCHO và phenol ) .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.