Tài liệu Đề tài quản lý các khóa học pdf
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.31 KB, 10 trang )
Bạn đang đọc: Tài liệu Đề tài quản lý các khóa học pdf – Tài liệu text
Niên luận 03
Trang 1
ĐỀ TÀI 1: QUẢN LÝ CÁC KHÓA HỌC
Số sinh viên: 01
Giới thiệu: Một trường cao đẳng cần phát triển 1 hệ thống thông tin nhằm tự động hóa các
yêu cầu sau:
Mô tả hệ thống
Người quản lý khóa học (program manager) chịu trách nhiệm định nghĩa các khóa
học (study program – gồm mã chương trình, tên chương trình, năm bắt đầu). Sau khi các
khóa học được định nghĩa, mọi người khắp nơi có thể đăng ký các khóa học này thông qua 1
hệ thống web site. Để
đăng ký, họ cần điền thông tin cá nhân gồm họ tên, email, địa chỉ vào
form đăng ký. Lúc này họ có thể được coi như sinh viên với trạng thái đối với khóa học mà
họ đăng ký là nộp hồ sơ. Sau khi người quản lý khóa học xem xét hồ sơ của họ, họ bắt đầu
đóng học phí. Bấy giờ họ mới là sinh viên thật sự (trạng thái của sinh viên ở 1 khóa học sau
khi đã đóng h
ọc phí là hoàn tất đăng ký). Từ đây sinh viên có thể bắt đầu học khóa học mà
họ đã đăng ký. Cũng từ lúc này sinh viên có thể điền các thông tin cá nhân chẳng hạn các
khóa huấn huyện (mã khóa, tên khóa, năm bắt đầu, năm kết thúc) trước đây mà họ đã tham
gia.
Một khóa học do duy nhất 1 người quản lý. Một khóa có nhiều môn học, mỗi môn
học do 1 giáo viên phụ trách. Khi sinh viên đạt ít nhất 5.5 điểm trong mộ
t môn học, sinh
viên được gọi là tích lũy 1 số lượng tín chỉ của môn học đó. Sinh viên được gọi là tốt nghiệp
nếu họ tích lũy đủ 1 số lượng tín chỉ nhất định của khóa học. Lúc đó sinh viên sẽ nhận được
bằng tốt nghiệp; bằng này do người quản lý khóa học ký tên và đóng dấu. Giáo viên phụ
trách 1 môn học chịu trách nhiệm nhập điểm của 1 môn học cho sinh viên.
Trong trườ
ng hợp sinh viên đăng ký nhiều khóa học tại 01 thời điểm: người quản lý
sẽ liên hệ với sinh viên để xác định 1 khóa mà sinh viên đó sẽ theo học (trạng thái của sinh
viên là hoàn tất đăng ký); các khóa học khác mà sinh viên đã chọn có trạng thái là tạm hoãn.
Tại một thời điểm sinh viên chỉ có duy nhất 1 khóa học có trạng thái là hoàn tất đăng ký.
Sinh viên có thể tạm hoãn học 1 khóa học bất kỳ th
ời điểm nào.
Sinh viên không đạt ở môn học có thể đăng ký thi lại ở môn học đó. Mỗi môn học
sinh viên có tối đa 2 lần thi. Kết quả của lần thi thứ hai tối đa chỉ là 5.5.
Nhóm người dùng:
– Quản trị hệ thống: có quyền tạo người dùng cho hệ thống
– Sinh viên
– Giáo viên
– Quản lý khóa học (Người quản lý khóa học có thể là 1 giáo viên).
Ứng dụ
ng web được truy cập bởi tất cả 4 nhóm người dùng. Ứng dụng windows chỉ
có thể được truy cập bởi giáo viên và quản lý khóa học.
Niên luận 03
Trang 2
Các chức năng tối thiểu của ứng dụng
1. WINDOWS
Forms:
– Đăng nhập (tên người dùng và mật khẩu).
– Thêm, sửa, xóa người dùng hệ thống. Form này chỉ được truy cập bởi người quản
trị hệ thống.
– Thêm, sửa, xóa khóa học và các môn học trong 1 khóa học. Người quản lý khóa học
nào thì chỉ được cập nhật khóa học cũng như là các môn học trong khóa học đó.
– Thêm, xem, sửa đổi trạng thái củ
a sinh viên trong 1 khóa học. Form này chỉ được
truy cập bởi người quản lý khóa học.
– Xem và thay đổi thông tin cá nhân. Lưu ý rằng mỗi người chỉ có thể thay đổi thông
tin của riêng họ.
– Tìm kiếm kết quả các môn học của sinh viên. Người phụ trách khóa học và giáo
viên có thể truy cập chức năng này.
– Tìm kiếm danh sách các khóa học và các môn học của mỗi khóa học. Người phụ
trách khóa học và giáo viên có thể truy cập chức năng này.
– Thêm, sửa kết quả c
ủa sinh viên ở một môn học. Giáo viên dạy môn nào thì mới có
thể cập nhật kết quả của các môn mình đã dạy.
Báo biểu: Người dùng của ứng dụng có thể truy cập các báo biểu sau:
– Bằng tốt nghiệp. Chỉ người quản lý của khóa học có thể truy cập chức năng này.
Chức năng này cho phép hiển thị và in bằng tốt nghiệp của tất cả sinh viên (thỏa điều kiện
tốt nghiệp), mỗi sinh viên được hiển thị trên một trang giấy in.
– Chi tiết về các môn học trong 1 khóa học. Giáo viên có thể truy cập chức năng này.
– Danh sách sinh viên của 1 môn học. Giáo viên cũng có thể truy cập chức năng này.
– Kết quả các môn học của sinh viên trong 1 khóa học. Chỉ có người quản lý của
khóa học có thể truy cập chức năng này.
2. WEB: Các trang (pages):
– Đăng nhập (tên người dùng và mật khẩu).
– Danh sách các khóa học và chi tiết các môn học củ
a 1 khóa học.
– Tìm kiếm thông tin cá nhân của một người
– Xem và thay đổi thông tin cá nhân. Lưu ý rằng mỗi người chỉ có thể thay đổi thông
tin của riêng họ.
– Sinh viên xem kết quả của 1 môn học trong khóa học mà họ theo học.
– Trang đăng ký, trang này cho phép sinh viên đăng ký thông tin cá nhân cùng khóa
học mà họ muốn theo học.
Niên luận 03
Trang 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Khi thao tác với cơ sở dữ liệu, sinh viên cần phải sử dụng các store procedures; vì
thế, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) mà sinh viên sử dụng phải hỗ trợ store procedure.
Sinh viên có thể sử dụng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào.
Niên luận 03
Trang 4
ĐỀ TÀI 2: ĐẶT CHỖ Ở DU LỊCH
Số sinh viên: 02
Công ty du lịch Cần Thơ chuyên về tổ chức các chuyến du lịch đến các thành phố ở
Châu Âu như London, Paris hay Rome. Trước đây, khách hàng của công ty đã đặt chỗ ở cho
các chuyến đi bằng cách điền vào một số mẫu form sau khi theo dõi thông tin các chỗ ở trên
những tờ bướm quảng cáo. Nay bộ phận quản lý của công ty quyết định tự động hóa việc
đặt chỗ ở của các chuyế
n đi; nhờ đó khách hàng có thể đặt chỗ bằng cách sử dụng Internet
hoặc thông qua điện thoại. Vì thế nhất thiết một hệ thống thông tin về việc đặt chỗ cần được
xây dựng để đáp ứng yêu cầu mới.
Mô tả hệ thống
Công ty du lịch Cần Thơ muốn cho phép khách hàng đặt chỗ ở (accommodations)
trực tuyến. Tất cả các thông tin cần thiết cho phép đặ
t chỗ trực tuyến cần phải có sẵn để
khách hàng có thể lựa chọn chỗ ở (theo nước, thành phố).
Mỗi chỗ ở có một mô tả về các phòng cũng như là các tiện nghi của nó. Mỗi chỗ ở có
thể là một khách sạn hoặc là 1 nhà nghỉ; nếu là khách sạn thì khách sạn đó phải là khách sạn
1, 2, 3, 4 hay 5 sao. Mỗi chỗ ở còn được ghi nhận thêm một số thông tin liên quan chẳng
hạn khoả
ng cách từ chỗ ở đó đến khu trung tâm của thành phố, đến trạm xe buýt, xe lửa hay
khu giải trí. Các phòng trong mỗi chỗ ở là phòng đơn hoặc phòng đôi.
Công ty du lịch Cần Thơ còn cung cấp dịch vụ di chuyển đến các chỗ ở (khách hàng
có thể sử dụng hoặc không sử dụng). Phương tiện di chuyển có thể là máy bay, xe lửa, xe
buýt… Thông tin chi tiết về việc di chuyển đển mỗi thành phố do đại lý của công ty du lịch
Cần Thơ tại thành phố đó cung cấp.
Chi tiết về giá phòng của mỗi chỗ ở phụ thuộc vào số ngày ở và số lượng phòng. Giá
phòng ở mùa cao điểm cao hơn giá phòng ở mùa thấp điểm. Chi tiết về giá này cũng bao
gồm chi phí dịch vụ di chuyển (nếu có).
Một chỗ ở chỉ có thể được đặt vào các thời điểm:
– Một tuần: t
ừ thứ bảy đến thứ bảy (7 ngày đêm).
– Nửa tuần: từ thứ hai đến thứ sáu (4 ngày đêm).
– Cuối tuần: từ thứ sau đến thứ hai (3 ngày đêm).
Khi một phiếu đặt chỗ được chấp nhận, khách hàng sẽ nhận một phiếu xác nhận. Chi
tiết về việc đặt chỗ cũng như các giá cả được ghi nhận trên phiếu xác nhận.
M
ột số forms
1. Form chỗ ở (hình 2.1)
Mỗi chỗ ở được có một mã để phân biệt; giá trị mã này là một sự kết hợp giữa 3 ký
tự của mã thành phố (chẳng hạn PAR: Paris, ROM: Rome, MDD: Madrid) và một số thứ tự
(số này do đại lý ở thành phố đó cung cấp). Thí dụ: PAR002.
Chỗ ở có thể là khách sạn hoặc nhà nghỉ; nếu chỗ ở là khách sạn thì một con số đại
diện cho số sao của khách sạn đó được ghi nhận; nếu chỗ ở là nhà nghỉ, con số này không
được ghi nhận.
Niên luận 03
Trang 5
Trên form này, một số thông tin liên quan đến chỗ ở chẳng hạn các khoảng cách đến
khu trung tâm, khu giải trí, … cũng được ghi nhận.
Dưới cùng của form là giá phòng; giá này được liệt kê chi tiết đến từng loại phòng.
Accommodation form
Chỗ ở Mã chỗ ở
Ambassador PAR002
Thành phố
Paris
Địa chỉ
10, Rue Blue
Email
infor@hotelambassador.fr
Web
www.hotelambassador.fr
Người liên hệ
Mrs. Dupoit
Chi tiết chỗ ở
Loại
Nhà nghỉ
/Khách sạn
Số phòng đơn
6
Số phòng đôi
12
Số sao
2
Chỗ đậu xe
Có
Khoảng cách đi bộ (Đơn vị: Phút)
Trung tâm thành phố
25
Trạm xe lửa
3
Khu giải trí
8
Khu mua sắm
10
Tháp Eiffel
45
Giá phòng (Euro)
Phòng đơn – Mùa thấp điểm
44.00
Phòng đơn – Mùa cao điểm
59.00
Phòng đôi – Mùa thấp điểm
69.00
Phòng đôi – Mùa cao điểm
89.00
Hình 2.1: Form chỗ ở (Accommodation form)
Hình 2.2 mô tả về mùa cao điểm trong năm 2001:
Kỳ nghỉ
Cuối tuần
(Thứ sáu – Thứ hai)
1 tuần
(Thứ bảy – Thứ bảy)
Nửa tuần
(Thứ hai – Thứ sáu)
Spring 23/02/01 – 26/02/01 24/02/01 – 03/03/01 26/02/01 – 02/03/01
May 27/04/01 – 30/04/01 28/04/01 – 05/05/01 30/04/01 – 04/05/01
Long 29/06/01 – 02/07/01
…
31/08/01 – 03/09/01
30/06/01 – 07/07/01
…
25/08/01 – 01/09/01
02/07/01 – 06/07/01
…
27/08/01 – 31/08/01
Autumn 12/10/01 – 15/10/01 13/10/01 – 20/10/01 15/10/01 – 19/10/01
Chrismas 21/12/01 – 24/12/01 22/12/01 – 29/12/01 24/12/01 – 28/12/01
Hình 2.2: Mùa cao điểm 2001
Niên luận 03
Trang 6
2. Thông tin về thành phố:
Đại lý của công ty du lịch Cần Thơ tại mỗi thành phố chịu trách nhiệm điền thông tin
chi tiết về thành phố của họ (quốc gia, tên thành phố, mã thành phố cũng như là tên đại lý) –
hình 2.3.
Thông tin thành phố
Quốc gia Pháp
Thành phố Paris
Mã thành phố PAR
Tên đại lý H.J.P.Woud
Mô tả Thành phố này có tòa tháp nổi tiếng thế giới…
Hình 2.3: Thông tin về thành phố
Hình 2.4 mô tả về các phương tiện di chuyển đến thành phố Paris:
Phương tiện di chuyển
Thành phố: Paris (PAR) Đại lý: H.J.P.Woud
Mã
Phương tiện
di chuyển
Công ty Mô tả
Giá (Mùa
thấp điểm)
Giá (Mùa
cao điểm)
02001 Máy bay HB Air …. 210.00 230.00
02002 Xe buýt Angel line …. 122.00 110.00
Hình 2.4: Phương tiện di chuyển
Niên luận 03
Trang 7
3. Form đặt chỗ (hình 2.5)
Khách hàng có thể đặt chỗ bằng cách điền vào form sau:
Form đặt chỗ
Khách hàng
Tên: Nguyễn Minh Phương
Địa chỉ: 25 Trần Văn Khéo
Thành phố: Cần Thơ
Điện thoại: 012345678911
Chỗ ở
Mã chỗ ở: PAR002
Thành phố: Paris
Tên: Ambassador
Số phòng đơn: 2
Số phòng đôi: 1
Thời điểm
1 tuần/nửa tuần
/cuối tuần
Từ: 23/06/2001 Đến: 30/06/2001
Người tham gia Họ tên Ngày sinh Giới tính
1. Nguyễn Minh Phương 20/02/1967 Nam
2. Trần Nguyên Thảo 25/12/1972 Nữ
3. Nguyễn Minh Hùng 12/12/1980 Nam
4. Nguyễn Thị Minh Phụng 13/04/1990 Nữ
5.
Phương tiện
Mã số: 02002
Chữ ký
Mã khách hàng: 9814949 STT: 26537347
Hình 2.5: Form đặt chỗ
Niên luận 03
Trang 8
4. Xác nhận đặt chỗ (hình 2.6)
STT
26537347
Mã khách hàng 9814949
Tên khách hàng Nguyễn Minh Phương
Địa chỉ 25 Trần Văn Khéo
Thành phố Cần Thơ
Chỗ ở
PAR002 Ambassador
Ngày đến 23/06/2001
Ngày đi 30/06/2001
Số ngày 7
Số phòng đơn 2
Giá phòng đơn 44.00
Số phòng đôi 1
Giá phòng đôi 69.00
Thành tiền
EUR 1099.00
Mã phương tiện 02002
Công ty Angel line
Số người 4
Đơn giá 122.00
Thành tiền
EUR 488.00
Tổng
EUR 1587.00
Yêu cầu ứng dụng:
– Ứng dụng Windows: đáp ứng yêu cầu đặt chỗ thông qua điện thoại – 01 sinh viên.
– Ứng dụng WEB: cho phép đặt chỗ trực tuyến (hình 2.5; 2.6) – 01 sinh viên.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Khi thao tác với cơ sở dữ liệu, sinh viên cần phải sử dụng các store procedures; vì
thế, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) mà sinh viên sử dụng phải hỗ trợ store procedure.
Sinh viên có thể sử dụng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào.
Niên luận 03
Trang 9
ĐỀ TÀI 03: LANGUAGE INTERGRATED QUERY (LINQ)
Số sinh viên: 02
LINQ là một thành phần của .NET Framework cho phép thực hiện việc truy vấn dữ
liệu bằng cách dùng cú pháp của các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ .NET (gần với cú pháp của
SQL tuy nhiên chúng được tích hợp trong các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ .NET).
Thí dụ: Liệt kê tất cả các khách hàng ở thành phố London (trong C#).
var custs =
from c in db.Customers
where c.City == “London”
select c;
Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu về LINQ; từ đó LINQ có thể được sử dụng
trong các ứng dụng về hệ thống thông tin.
Một số nội dung chính cần tìm hiểu:
– LINQ là gì?
– LINQ to Objects
– LINQ to Relational
– LINQ to XML
Sản phẩm của niên luận là một bài viết (khoảng 30 trang) tóm tắt về các vấn đề nói
trên. Kết quả môn học được đánh giá dựa trên bài viết và buổi trả lời ch
ất vấn (sinh viên
trình bày báo cáo ít nhất trước giáo viên hướng dẫn).
Đề tài có thể thực hiện bởi 02 sinh viên: 01 nghiên cứu về LINQ trong cú pháp của
C#, 01 nghiên cứu về LINQ trong cú pháp của Visual Basic.NET. Các sinh viên này làm
việc độc lập nhau (nghĩa là mỗi người sẽ có một bài viết khác nhau về đề tài).
Niên luận 03
Trang 10
ĐỀ TÀI 04: ÁP DỤNG LINQ TRONG 01 ỨNG DỤNG CỤ
THỂ
Số sinh viên: 01
Với phần mô tả đề tài của đề tài 01 (quản lý các khóa học) cùng việc giới hạn vào
việc tạo ứng dụng WEB (phần yêu cầu ở cuối trang 02); thay vì sử dụng kỹ thuật ADO.NET
để truy cập cơ sở dữ liệu; sinh viên sử dụng LINQ để thực hiện những truy vấn cũng như
cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Yêu cầ
u kỹ thuật của đề tài này là sinh viên phải sử dụng LINQ trong .NET để xây
dựng ứng dụng WEB (hệ QTCSDL là SQL Server).
viên là hoàn tất ĐK ) ; những khóa học khác mà sinh viên đã chọn có trạng thái là tạm hoãn. Tại một thời gian sinh viên chỉ có duy nhất 1 khóa học có trạng thái là hoàn tất ĐK. Sinh viên hoàn toàn có thể tạm hoãn học 1 khóa học bất kể thời gian nào. Sinh viên không đạt ở môn học hoàn toàn có thể ĐK thi lại ở môn học đó. Mỗi môn họcsinh viên có tối đa 2 lần thi. Kết quả của lần thi thứ hai tối đa chỉ là 5.5. Nhóm người dùng : – Quản trị mạng lưới hệ thống : có quyền tạo người dùng cho mạng lưới hệ thống – Sinh viên – Giáo viên – Quản lý khóa học ( Người quản trị khóa học hoàn toàn có thể là 1 giáo viên ). Ứng dụng web được truy vấn bởi toàn bộ 4 nhóm người dùng. Ứng dụng windows chỉcó thể được truy vấn bởi giáo viên và quản trị khóa học. Niên luận 03T rang 2C ác công dụng tối thiểu của ứng dụng1. WINDOWSForms : – Đăng nhập ( tên người dùng và mật khẩu ). – Thêm, sửa, xóa người dùng mạng lưới hệ thống. Form này chỉ được truy vấn bởi người quảntrị mạng lưới hệ thống. – Thêm, sửa, xóa khóa học và những môn học trong 1 khóa học. Người quản trị khóa họcnào thì chỉ được update khóa học cũng như là những môn học trong khóa học đó. – Thêm, xem, sửa đổi trạng thái của sinh viên trong 1 khóa học. Form này chỉ đượctruy cập bởi người quản trị khóa học. – Xem và biến hóa thông tin cá thể. Lưu ý rằng mỗi người chỉ hoàn toàn có thể biến hóa thôngtin của riêng họ. – Tìm kiếm tác dụng những môn học của sinh viên. Người đảm nhiệm khóa học và giáoviên hoàn toàn có thể truy vấn tính năng này. – Tìm kiếm list những khóa học và những môn học của mỗi khóa học. Người phụtrách khóa học và giáo viên hoàn toàn có thể truy vấn tính năng này. – Thêm, sửa hiệu quả của sinh viên ở một môn học. Giáo viên dạy môn nào thì mới cóthể update tác dụng của những môn mình đã dạy. Báo biểu : Người dùng của ứng dụng hoàn toàn có thể truy vấn những báo biểu sau : – Bằng tốt nghiệp. Chỉ người quản trị của khóa học hoàn toàn có thể truy vấn tính năng này. Chức năng này được cho phép hiển thị và in bằng tốt nghiệp của toàn bộ sinh viên ( thỏa điều kiệntốt nghiệp ), mỗi sinh viên được hiển thị trên một trang giấy in. – Chi tiết về những môn học trong 1 khóa học. Giáo viên hoàn toàn có thể truy vấn tính năng này. – Danh sách sinh viên của 1 môn học. Giáo viên cũng hoàn toàn có thể truy vấn công dụng này. – Kết quả những môn học của sinh viên trong 1 khóa học. Chỉ có người quản trị củakhóa học hoàn toàn có thể truy vấn tính năng này. 2. WEB : Các trang ( pages ) : – Đăng nhập ( tên người dùng và mật khẩu ). – Danh sách những khóa học và chi tiết cụ thể những môn học của 1 khóa học. – Tìm kiếm thông tin cá thể của một người – Xem và đổi khác thông tin cá thể. Lưu ý rằng mỗi người chỉ hoàn toàn có thể đổi khác thôngtin của riêng họ. – Sinh viên xem tác dụng của 1 môn học trong khóa học mà họ theo học. – Trang ĐK, trang này được cho phép sinh viên ĐK thông tin cá thể cùng khóahọc mà họ muốn theo học. Niên luận 03T rang 3Y ÊU CẦU KỸ THUẬTKhi thao tác với cơ sở tài liệu, sinh viên cần phải sử dụng những store procedures ; vìthế, hệ quản trị cơ sở tài liệu ( HQTCSDL ) mà sinh viên sử dụng phải tương hỗ store procedure. Sinh viên hoàn toàn có thể sử dụng bất kể ngôn từ lập trình nào. Niên luận 03T rang 4 ĐỀ TÀI 2 : ĐẶT CHỖ Ở DU LỊCHSố sinh viên : 02C ông ty du lịch Cần Thơ chuyên về tổ chức triển khai những chuyến du lịch đến những thành phố ởChâu Âu như London, Paris hay Rome. Trước đây, người mua của công ty đã đặt chỗ ở chocác chuyến đi bằng cách điền vào 1 số ít mẫu form sau khi theo dõi thông tin những chỗ ở trênnhững tờ bướm quảng cáo. Nay bộ phận quản trị của công ty quyết định hành động tự động hóa việcđặt chỗ ở của những chuyến đi ; nhờ đó người mua hoàn toàn có thể đặt chỗ bằng cách sử dụng Internethoặc trải qua điện thoại thông minh. Vì thế nhất thiết một mạng lưới hệ thống thông tin về việc đặt chỗ cần đượcxây dựng để phân phối nhu yếu mới. Mô tả hệ thốngCông ty du lịch Cần Thơ muốn được cho phép người mua đặt chỗ ở ( accommodations ) trực tuyến. Tất cả những thông tin thiết yếu được cho phép đặt chỗ trực tuyến cần phải có sẵn đểkhách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn chỗ ở ( theo nước, thành phố ). Mỗi chỗ ở có một miêu tả về những phòng cũng như là những tiện lợi của nó. Mỗi chỗ ở cóthể là một khách sạn hoặc là 1 nhà nghỉ ; nếu là khách sạn thì khách sạn đó phải là khách sạn1, 2, 3, 4 hay 5 sao. Mỗi chỗ ở còn được ghi nhận thêm một số ít thông tin tương quan chẳnghạn khoảng cách từ chỗ ở đó đến khu TT của thành phố, đến trạm xe buýt, xe lửa haykhu vui chơi. Các phòng trong mỗi chỗ ở là phòng đơn hoặc phòng đôi. Công ty du lịch Cần Thơ còn phân phối dịch vụ vận động và di chuyển đến những chỗ ở ( khách hàngcó thể sử dụng hoặc không sử dụng ). Phương tiện chuyển dời hoàn toàn có thể là máy bay, xe lửa, xebuýt … Thông tin cụ thể về việc chuyển dời đển mỗi thành phố do đại lý của công ty du lịchCần Thơ tại thành phố đó cung ứng. Chi tiết về giá phòng của mỗi chỗ ở phụ thuộc vào vào số ngày ở và số lượng phòng. Giáphòng ở mùa cao điểm cao hơn giá phòng ở mùa thấp điểm. Chi tiết về giá này cũng baogồm ngân sách dịch vụ vận động và di chuyển ( nếu có ). Một chỗ ở chỉ hoàn toàn có thể được đặt vào những thời gian : – Một tuần : từ thứ bảy đến thứ bảy ( 7 ngày đêm ). – Nửa tuần : từ thứ hai đến thứ sáu ( 4 ngày đêm ). – Cuối tuần : từ thứ sau đến thứ hai ( 3 ngày đêm ). Khi một phiếu đặt chỗ được gật đầu, người mua sẽ nhận một phiếu xác nhận. Chitiết về việc đặt chỗ cũng như những Ngân sách chi tiêu được ghi nhận trên phiếu xác nhận. ột số forms1. Form chỗ ở ( hình 2.1 ) Mỗi chỗ ở được có một mã để phân biệt ; giá trị mã này là một sự phối hợp giữa 3 kýtự của mã thành phố ( ví dụ điển hình PAR : Paris, ROM : Rome, MDD : Madrid ) và 1 số ít thứ tự ( số này do đại lý ở thành phố đó phân phối ). Thí dụ : PAR002. Chỗ ở hoàn toàn có thể là khách sạn hoặc nhà nghỉ ; nếu chỗ ở là khách sạn thì một số lượng đạidiện cho số sao của khách sạn đó được ghi nhận ; nếu chỗ ở là nhà nghỉ, số lượng này khôngđược ghi nhận. Niên luận 03T rang 5T rên form này, 1 số ít thông tin tương quan đến chỗ ở ví dụ điển hình những khoảng cách đếnkhu TT, khu vui chơi, … cũng được ghi nhận. Dưới cùng của form là giá phòng ; giá này được liệt kê cụ thể đến từng loại phòng. Accommodation formChỗ ở Mã chỗ ởAmbassador PAR002Thành phốParisĐịa chỉ10, Rue BlueEmailinfor@hotelambassador.frWebwww.hotelambassador.frNg ười liên hệMrs. DupoitChi tiết chỗ ởLoạiNhà nghỉ / Khách sạnSố phòng đơnSố phòng đôi12Số saoChỗ đậu xeCóKhoảng cách đi bộ ( Đơn vị : Phút ) Trung tâm thành phố25Trạm xe lửaKhu giải tríKhu mua sắm10Tháp Eiffel45Giá phòng ( Euro ) Phòng đơn – Mùa thấp điểm44. 00P hòng đơn – Mùa cao điểm59. 00P hòng đôi – Mùa thấp điểm69. 00P hòng đôi – Mùa cao điểm89. 00H ình 2.1 : Form chỗ ở ( Accommodation form ) Hình 2.2 diễn đạt về mùa cao điểm trong năm 2001 : Kỳ nghỉCuối tuần ( Thứ sáu – Thứ hai ) 1 tuần ( Thứ bảy – Thứ bảy ) Nửa tuần ( Thứ hai – Thứ sáu ) Spring 23/02/01 – 26/02/01 24/02/01 – 03/03/01 26/02/01 – 02/03/01 May 27/04/01 – 30/04/01 28/04/01 – 05/05/01 30/04/01 – 04/05/01 Long 29/06/01 – 02/07/0131 / 08/01 – 03/09/0130 / 06/01 – 07/07/0125 / 08/01 – 01/09/0102 / 07/01 – 06/07/0127 / 08/01 – 31/08/01 Autumn 12/10/01 – 15/10/01 13/10/01 – 20/10/01 15/10/01 – 19/10/01 Chrismas 21/12/01 – 24/12/01 22/12/01 – 29/12/01 24/12/01 – 28/12/01 Hình 2.2 : Mùa cao điểm 2001N iên luận 03T rang 62. Thông tin về thành phố : Đại lý của công ty du lịch Cần Thơ tại mỗi thành phố chịu nghĩa vụ và trách nhiệm điền thông tinchi tiết về thành phố của họ ( vương quốc, tên thành phố, mã thành phố cũng như là tên đại lý ) – hình 2.3. Thông tin thành phốQuốc gia PhápThành phố ParisMã thành phố PARTên đại lý H.J.P.WoudMô tả Thành phố này có tòa tháp nổi tiếng quốc tế … Hình 2.3 : Thông tin về thành phốHình 2.4 miêu tả về những phương tiện đi lại vận động và di chuyển đến thành phố Paris : Phương tiện di chuyểnThành phố : Paris ( PAR ) Đại lý : H.J.P.WoudMãPhương tiệndi chuyểnCông ty Mô tảGiá ( Mùathấp điểm ) Giá ( Mùacao điểm ) 02001 Máy bay HB Air …. 210.00 230.0002002 Xe buýt Angel line …. 122.00 110.00 Hình 2.4 : Phương tiện di chuyểnNiên luận 03T rang 73. Form đặt chỗ ( hình 2.5 ) Khách hàng hoàn toàn có thể đặt chỗ bằng cách điền vào form sau : Form đặt chỗKhách hàngTên : Nguyễn Minh PhươngĐịa chỉ : 25 Trần Văn KhéoThành phố : Cần ThơĐiện thoại : 012345678911C hỗ ởMã chỗ ở : PAR002Thành phố : ParisTên : AmbassadorSố phòng đơn : 2S ố phòng đôi : 1T hời điểm1 tuần / nửa tuần / cuối tuầnTừ : 23/06/2001 Đến : 30/06/2001 Người tham gia Họ tên Ngày sinh Giới tính1. Nguyễn Minh Phương 20/02/1967 Nam2. Trần Nguyên Thảo 25/12/1972 Nữ3. Nguyễn Minh Hùng 12/12/1980 Nam4. Nguyễn Thị Minh Phụng 13/04/1990 Nữ5. Phương tiệnMã số : 02002C hữ kýMã người mua : 9814949 STT : 26537347H ình 2.5 : Form đặt chỗNiên luận 03T rang 84. Xác nhận đặt chỗ ( hình 2.6 ) STT26537347Mã người mua 9814949T ên người mua Nguyễn Minh PhươngĐịa chỉ 25 Trần Văn KhéoThành phố Cần ThơChỗ ởPAR002 AmbassadorNgày đến 23/06/2001 Ngày đi 30/06/2001 Số ngày 7S ố phòng đơn 2G iá phòng đơn 44.00 Số phòng đôi 1G iá phòng đôi 69.00 Thành tiềnEUR 1099.00 Mã phương tiện đi lại 02002C ông ty Angel lineSố người 4 Đơn giá 122.00 Thành tiềnEUR 488.00 TổngEUR 1587.00 Yêu cầu ứng dụng : – Ứng dụng Windows : cung ứng nhu yếu đặt chỗ trải qua điện thoại thông minh – 01 sinh viên. – Ứng dụng WEB : được cho phép đặt chỗ trực tuyến ( hình 2.5 ; 2.6 ) – 01 sinh viên. YÊU CẦU KỸ THUẬTKhi thao tác với cơ sở tài liệu, sinh viên cần phải sử dụng những store procedures ; vìthế, hệ quản trị cơ sở tài liệu ( HQTCSDL ) mà sinh viên sử dụng phải tương hỗ store procedure. Sinh viên hoàn toàn có thể sử dụng bất kể ngôn từ lập trình nào. Niên luận 03T rang 9 ĐỀ TÀI 03 : LANGUAGE INTERGRATED QUERY ( LINQ ) Số sinh viên : 02LINQ là một thành phần của. NET Framework được cho phép triển khai việc truy vấn dữliệu bằng cách dùng cú pháp của những ngôn từ lập trình tương hỗ. NET ( gần với cú pháp củaSQL tuy nhiên chúng được tích hợp trong những ngôn từ lập trình tương hỗ. NET ). Thí dụ : Liệt kê toàn bộ những người mua ở thành phố London ( trong C # ). var custs = from c in db. Customerswhere c. City = = ” London ” select c ; Mục tiêu của đề tài này là điều tra và nghiên cứu về LINQ ; từ đó LINQ hoàn toàn có thể được sử dụngtrong những ứng dụng về mạng lưới hệ thống thông tin. Một số nội dung chính cần khám phá : – LINQ là gì ? – LINQ to Objects – LINQ to Relational – LINQ to XMLSản phẩm của niên luận là một bài viết ( khoảng chừng 30 trang ) tóm tắt về những yếu tố nóitrên. Kết quả môn học được nhìn nhận dựa trên bài viết và buổi vấn đáp phỏng vấn ( sinh viêntrình bày báo cáo giải trình tối thiểu trước giáo viên hướng dẫn ). Đề tài hoàn toàn có thể triển khai bởi 02 sinh viên : 01 điều tra và nghiên cứu về LINQ trong cú pháp củaC #, 01 điều tra và nghiên cứu về LINQ trong cú pháp của Visual Basic. NET. Các sinh viên này làmviệc độc lập nhau ( nghĩa là mỗi người sẽ có một bài viết khác nhau về đề tài ). Niên luận 03T rang 10 ĐỀ TÀI 04 : ÁP DỤNG LINQ TRONG 01 ỨNG DỤNG CỤTHỂSố sinh viên : 01V ới phần miêu tả đề tài của đề tài 01 ( quản trị những khóa học ) cùng việc số lượng giới hạn vàoviệc tạo ứng dụng WEB ( phần nhu yếu ở cuối trang 02 ) ; thay vì sử dụng kỹ thuật ADO.NETđể truy vấn cơ sở tài liệu ; sinh viên sử dụng LINQ để triển khai những truy vấn cũng nhưcập nhật tài liệu trong cơ sở tài liệu. Yêu cầu kỹ thuật của đề tài này là sinh viên phải sử dụng LINQ trong. NET để xâydựng ứng dụng WEB ( hệ QTCSDL là SQL Server ) .
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin khóa học