nội dung
I. Kiến thức cần nhớ về phân loại tơ
*Tóm tắt lý thuyết
1. Khái niệm
– Tơ là những vật tư polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
Bạn đang đọc: Cách nhận biết các loại tơ
– Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với những dung môi thường thì, mềm, dai, không độc và có năng lực nhuộm màu .
2. Phân loại các loại tơ
Loại tơ | Nguồn gốc | Ví dụ | |
Tơ thiên nhiên | Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp | Bông (xenlulozo), len, tơ tằm | |
Tơ hóa học | Tơ tổng hợp | Polime được tổng hợp bằng phản ứng hóa học | Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan,… |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo | Chế biến polime thiên nhiên bằng phương pháp hóa học | Tơ visco, tơ xenlulozo axetat, |
3. Một số loại tơ tổng hợp và tơ nhân tạo thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
- Tơ nilon – 6,6: được điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc thẳng (poli amit)
nH2-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH
+ 2nH2O
- Tơ Capron (nilon – 6): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng (H2N-[CH2]5-COOH) hoặc trùng hợp [(CH2)5CONH], có cấu trúc mạch thẳng
H2N – [ CH2 ] 5 – COOH ( − NH – [ CH2 ] 5 – CO ) − n + nH2O
axit ε-aminocaproic Nilon – 6 ( tơ capron )
(− NH-[CH2]5-CO −)n
[ Nilon – 6 ( tơ capron ) ]
- Tơ nilon – 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome
H2N – [ CH2 ] 6 – COOH có cấu trúc mạch thẳng ( poli amit )
H2N – [ CH2 ] 6 – COOH ( − NH – [ CH2 ] 6 – CO ) − n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon – 7 ( tơ Enang )
b) Tơ Lapsan ( tơ polieste): có nhiều nhóm este, điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc mạch thẳng (poli este)
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
axit terephtalic etylen glicol
( − CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O ) − n + 2H2 O
( Poli ( etylen-terephtalat ) ( tơ lapsan ) )
c) Tơ nitro (Olon): điều chế theo phản ứng trùng hợp từ CH2=CH-CN cấu trúc mạch thẳng (tơ vinylic)
d) Tơ Clorin: được điều chế theo phản ứng PVC + Cl2 có nguồn gốc là tơ tổng hợp, cấu trức mạch thẳng (poli Vinylic)
(−CH2−CHCl)−n + nCl2 (−CHCl−CHCl)−n + nHCl
d) Tơ axetat
Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozo diaxetat ( [ C6H7O2 ( OH ) ( OOCCH3 ) 2 ] n và xenlulozo triaxetat ( [ C6H7O2 ( OOCCH3 ) 3 ] n nguồn gốc tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ tự tạo
e) Tơ visco
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco
II. Ví dụ minh họa dạng bài tập về phân loại tơ
Câu 1: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học
B. tơ tổng hợp .
C. tơ bán tổng hợp .
D. tơ tự tạo .
Đáp án: B
Câu 2: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Đáp án: B
Nilon-6, 6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic .
nH2N – ( CH2 ) 6 – NH2 + nHOOC – ( CH2 ) 4 – COOH [ – HN – ( CH2 ) 6 – NH-OC – ( CH2 ) 4 – CO – ] n + 2 nH2O .
Câu 3: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. tơ nitron ( tơ olon ) từ acrilo nitrin .
B. tơ capron từ axit – amino caproic .
C. tơ nilon-6, 6 từ hexametilen diamin và axit adipic .
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Đáp án: A
Trùng hợp là quy trình tích hợp nhiều phân tử nhỏ ( monome ), giống nhau hay tựa như nhau thành phân tử rất lớn ( polime ) .
Điều chế tơ nitron ( tơ olon ) từ acrilonitrin là quy trình trùng hợp
Câu 4: Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco
B. Vinyl axetat
C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Đáp án: D
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic :
[ C6H7O2 ( OH ) 3 ] n + 3 n ( CH3CO ) 2O → [ C6H7O2 ( CH3COO ) 3 ] n + 3 nCH3COOH
Câu 5: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
A. H2N – ( CH2 ) 3 – COOH
B. H2N – ( CH2 ) 4 – COOH
C. H2N – ( CH2 ) 5 – COOH
D. H2N – ( CH2 ) 6 – COOH
Đáp án: D
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7 – aminoheptanoic .
nH2N – ( CH2 ) 6 – COOH
Câu 6. Cho các loại polime sau: tơ nilon-6, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ nilon-7, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Polime thuộc poliamit là : tơ nilon-6 ; tơ nilon-6, 6 ; tơ nilon-7
III. Bài tập vận dụng mở rộng về Polime
Bài 1: Trong những chất dưới đây có bao nhiêu chất có liên kết CO-NH: caprolactam, glyxylalanin, tơ nilon 7, peptit, tơ Lapsan, protein.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2: Cho các phát biểu về hợp chất polime
a ) Cao su vạn vật thiên nhiên là polime của isopren .
b ) PVC, PS, cao su đặc buna N đều là chất dẻo .
c ) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác lập, không tan trong những dun môi thường thì
d ) Amilopectin, nhựa baketlit có cấu trúc mạch phân nhánh
e ) tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit
f ) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ tự tạo
Số phát biểu đúng là ?
A. 5
B. 4 .
C. 3 .
D. 1
Bài 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 4: Tơ nilon thuộc loại:
A. tơ tự tạo .
B. tơ vạn vật thiên nhiên .
C. tơ polieste .
D. tơ poliamit .
Bài 5: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang; những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang .
B. tơ visco và tơ nilon – 6,6 .
C. tơ nilon – 6,6 và tơ capron .
D. tơ visco và tơ axetat .
Bài 6: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
A. xenlulozơ
B. caprolactam .
C. axit terephtalic và etilenglicol .
D. vinyl axetat
Bài 7: Tơ lapsan thuộc loại tơ:
A. poliamit .
B. polieste .
C. poliete .
D. vinylic .
Bài 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông .
B. Tơ visco .
C. Tơ nilon-6, 6 .
D. Tơ tằm .
Bài 9: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông, nilon-6, 6
B. Sợi bông, len, nilon-6, 6
C. Tơ visco, nilon-6, 6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Bài 10: Polime nào sau đây có tên gọi “tơ nilon” hay “olon” được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli ( metylmetacrylat )
B. Poliacrilonitrin
C. Poli ( vinylclorua )
D. Poli ( phenol-fomanđehit )
Bài 11: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Bài 12: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat .
B. tơ poliamit .
C. polieste .
D. tơ visco .
Bài 13: Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:
A. [ – NH – ( CH2 ) 4 – NH – CO – ( CH2 ) 4 – CO – ] n
B. [ – NH – ( CH2 ) 6 – NH – CO – ( CH2 ) 4 – CO – ] n
C. [ – NH – ( CH2 ) 6 – NH – CO – ( CH2 ) 6 – CO – ] n
D. [ – NH – ( CH2 ) 4 – NH – CO – ( CH2 ) 6 – CO – ] n
Bài 14: Điều kiện để một monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Có sự phối hợp những link đôi
B. Có link đôi
C. Có từ hai nhóm chức trở lên
D. Có hai nhóm chức đầu mạch phản ứng được với nhau
Bài 15: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :
A. PE .
B. Amilopectin .
C. PVC .
D. Nhựa bakelit .
Bài 16: Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. Đepolime hoá .
B. Tác dụng với Cl2 / ánh sáng .
C. Tác dụng với NaOH ( dung dịch ) .
D. Tác dụng với Cl2 khi xuất hiện bột sắt .
Bài 17: Một mắt xích của teflon có cấu tạo là :
A. – CH2 – CH2 – .
B. – CCl2 – CCl2 – .
C. – CF2 – CF2 – .
D. – CBr2 – CBr2 – .
Bài 18: Một polime Y có cấu tạo như sau :
… – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – …
Công thức của polime Y sẽ là :
A. – CH2 – CH2 – CH2 – .
B. – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – .
C. – CH2 – .
D. – CH2 – CH2 – .
1D | 2C | 3.B | 4D | 5D | 6A |
7B | 8D | 9B | 10D | 11C | 12B |
13C | 14B | 15D | 16C | 17C | 18D |
Hãy san sẻ cho mọi người nếu thấy mê hoặc nhé !
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết