nội dung

Toán lớp 5 trang 143 Thời gian

Toán lớp 5 trang 143 Thời gian

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 143 Thời gian hay, cụ thể sẽ giúp học viên biết cách làm bài tập Toán lớp 5 .

Giải Toán lớp 5 trang 143 Thời gian – Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 143 Bài 1: viết số thích hợp vào ô trống:

S(km) 35 10,35 108,5 81
v(km/giờ) 14 4,6 62 36
t(giờ)

Lời giải:

S(km) 35 10,35 108,5 81
v(km/giờ) 14 4,6 62 36
t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 143 Bài 2: a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó.

b ) Trên quãng đường 2,5 km, một người chạy với tốc độ 10 km / giờ. Tính thời hạn chạy của người đó .

Lời giải:

a ) Thời gian người đó đi là :
23,1 : 13,2 = 1,75 ( giờ ) hay 1 giờ 45 phút
b ) Thời gian người đó chạy là :
2,5 : 10 = 0,25 ( giờ ) hay 15 phút .
Đáp số : a ) 1 giờ 45 phút .
b ) 15 phút .

Giải Toán lớp 5 trang 143 Bài 3: Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút ?

Quảng cáo

Lời giải:

Thời gian máy bay bay là :
2150 : 860 = 2,5 ( giờ ) hay 2 giờ 30 phút .
Máy bay đến nơi lúc :
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút .
Đáp số: 11 giờ 15 phút.

Đáp số : 11 giờ 15 phút .

Bài giảng: Thời gian – Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5 :
Xem thêm giải thuật bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết cụ thể khác :

Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 84km với vận tốc 42 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.

Bài giải
Thời gian xe hơi đi là :
84 : 42 = 2 ( giờ )
Đáp số : 2 giờ
Nhận xét : Để tính thời hạn đi của xe hơi ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường xe hơi đi được trong 1 giờ hay tốc độ của xe hơi .

1. Cách tính thời gian

Muốn tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .
Gọi tốc độ là v, quãng đường là s, thời hạn là t, ta có :

           t = s : v

Chú ý:

– Đơn vị của thời hạn sẽ tương ứng với đơn vị chức năng của quãng đường và tốc độ, ví dụ quãng đường có đơn vị chức năng là km, tốc độ có đơn vị chức năng đo là km / giờ thì thời hạn có đơn vị chức năng là giờ ; …
– Đơn vị của quãng đường và tốc độ phải tương ứng với nhau thì mới triển khai được phép tính chia để tìm thời hạn .
Ví dụ quãng đường có đơn vị chức năng làm, tốc độ có đơn vị chức năng là km / giờ, muốn tìm thời hạn có đơn vị chức năng là giờ thì ta phải đổi quãng đường ra đơn vị chức năng làkm rồi mới vận dụng quy tắc để tính thời hạn ; hoặc phải đổi tốc độ từ ra đơn vị chức năng km / giờ ra đơn vị chức năng là m / giây, hay m / phút, … từ đó vận dụng quy tắc sẽ tính được thời hạn tương ứng có đơn vị chức năng giây hoặc phút .
– Một số công thức cần nhớ :

+) Thời gian đi = thời gian đến  – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ (nếu có).

+) Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

+) Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có).

Ví dụ 1: Một ca nô đi với vận tốc 38 km/giờ trên quãng đường sông dài 114km. Tính thời gian đi của ca nô trên quãng đường đó.

Phương pháp : Muốn tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
114 : 38 = 3 ( giờ )
Đáp số : 3 giờ

Ví dụ 2: Trên quãng đường dài 2 km, một người chạy với vận tốc 8 m/giây. Hỏi người đó chạy quãng đường đó hết bao nhiêu giây?

Phương pháp :
Đơn vị của quãng đường và tốc độ phải tương ứng với nhau thì mới thực thi được phép tính chia để tìm thời hạn .
Theo đề bài quãng đường có đơn vịkm, tốc độ có đơn vị chức năng m / giây, muốn thời hạn có đơn vị chức năng là giây thì quãng đường phải có đơn vị chức năng làm. Ta đổi quãng đường ra đơn vị chức năng làm rồi tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .
Bài giải
Đổi 2 km = 2000 m .
Thời gian chạy của người đó là :
2000 : 8 = 250 ( giây )
Đáp số : 250 giây

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tìm thời gian khi biết quãng đường và vận tốc

Phương pháp : Muốn tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .
Lưu ý : Các đơn vị chức năng của tốc độ, quãng đường và thời hạn phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau rồi mới vận dụng quy tắc để tính thời hạn .

Dạng 2: Tìm thời gian xuất phát hoặc thời gian đến khi biết quãng đường, vận tốc, thời gian thời gian nghỉ (nếu có)

Phương pháp :
– Tìm thời hạn đi ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .
– Tìm thời hạn đến hoặc thời hạn xuất phát theo công thức :
+ ) Thời gian đến = Thời gian khởi hành + Thời gian đi + Thời gian nghỉ ( nếu có ) .
+ ) Thời gian khởi hành = Thời gian đến – Thời gian đi – Thời gian nghỉ ( nếu có ) .

Câu 1: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Hiển thị đáp án
Muốn tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .
Vậy phát biểu đã cho là đúng .

Câu 2: Gọi vận tốc là v, quãng đường làs, thời gian là t. Công thức tính thời gian là:

A. t = s + v

B. t = sv

C. t = s × v

D. t = s : v


Hiển thị đáp án
Muốn tính thời hạn ta lấy quãng đường chia cho tốc độ .

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính thời gian là t = s : v.

Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 81 km
Vận tốc 36 km/giờ
Thời gian … giờ

A. 2,25
B. 2,2
C. 3,25
D. 3,2

Hiển thị đáp án
Thời gian cần tìm là :
81 : 36 = 2,25 ( giờ )
Đáp số : 2,25 giờ .
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 2,25 .

Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường 1260 m
Vận tốc 35 m/phút
Thời gian … phút

A. 30
B. 32
C. 34
D. 36

Hiển thị đáp án
Thời gian cần tìm là :
1260 : 35 = 36 ( phút )
Đáp số : 36 phút .
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 36 .

Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s 2,7 km
v 18 m/giây
t … giây

A. 0,15
B. 1,5
C. 15
D. 150

Hiển thị đáp án
Đổi 2,7 km = 2700 m
Thời gian cần tìm là :
2700 : 18 = 150 ( giây )
Đáp số : 150 giây .

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài 54 km, người đi xe máy đi với tốc độ 36 km / giờ .

Vậy người đó đi hết quãng đường trong Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.


Hiển thị đáp án
Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là :
54 : 36 = 1,5 ( giờ )
Đáp số : 1,5 giờ .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,5 .

Câu 7: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

A. 13 giờ 15 phút
B. 14 giờ 25 phút
C. 14 giờ 33 phút
D. 14 giờ 43 phút

Hiển thị đáp án
Thời gian để xe máy đi hết quãng đường AB là :
32 : 40 = 0,8 ( giờ )
Đổi : 0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút
Xe máy đến B lúc :
13 giờ 45 phút + 48 phút = 13 giờ 93 phút
Đổi 13 giờ 93 phút = 14 giờ 33 phút ( vì 93 phút = 1 giờ 33 phút )
Vậy xe máy đến B lúc 14 giờ 33 phút .
Đáp số : 14 giờ 33 phút .

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24 km bằng xe đạp điện với tốc độ 16 km / giờ .

Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ.


Hiển thị đáp án
Thời gian để người đi xe đạp điện đi hết quãng đường AB là :
24 : 16 = 1,5 ( giờ )
Vì tốc độ cả đi và về không biến hóa nên thời hạn đi bằng thời hạn về và bằng 1,5 giờ .
Tổng thời hạn đi và về của người đi xe đạp điện là :
1,5 × 2 = 3 ( giờ )
Đáp số : 3 giờ .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3 .

Câu 9: Hai tỉnh A và B cách nhau 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút.

A. 8 giờ 55 phút
B. 9 giờ 5 phút
C. 9 giờ 15 phút
D. 9 giờ 35 phút

Hiển thị đáp án
Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là :
70 : 40 = 1,75 ( giờ )
Đổi : 1,75 giờ = 105 phút = 1 giờ 45 phút
Người đó đến B lúc :
7 giờ 30 phút + 1 giờ 45 phút + 20 phút = 8 giờ 95 phút
Đổi 8 giờ 95 phút = 9 giờ 35 phút ( vì 95 phút = 1 giờ 35 phút )
Đáp số : 9 giờ 35 phút .

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe máy với tốc độ 42 km / giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là 105 km .

Vậy người đó phải khởi hành lúc Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải giờ Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải phút.


Hiển thị đáp án
Thời gian xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là :
105 : 42 = 2,5 ( giờ )
Đổi : 2,5 giờ = 150 phút = 2 giờ 30 phút
Người đó phải khởi hành lúc :
10 giờ 45 phút − 2 giờ 30 phút = 8 giờ 15 phút
Đáp số : 8 giờ 15 phút .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8 ; 15 .

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *