Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
TIẾT 79 | |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Giáo viên hướng dẫn học viên đọc SKG – khám phá khái quát về tác giả, tác phẩm . |
I. Tìm hiểu chung |
– Hãy nêu vài nét về tác giả ? |
1. Tác giả – Xuân Diệu ( 1916 – 1985 ) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu . – Quê : Can Lộc – TP Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở Quy Nhơn . – Là nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới . – Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức phát minh sáng tạo mãnh liệt, bền chắc và có sự nghiệp văn học đa dạng chủng loại . |
– Hãy cho biết nguồn gốc của bài thơ ? |
2. Tác phẩm – Xuất xứ : In trong tập Thơ thơ ( 1938 ) – tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ chứng minh và khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “ Nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới ” . |
Chia bố cục tổng quan bài thơ và nêu nội dung chính từng phần ? Bố cục : 3 đoạn . – 13 câu đầu : Tình yêu đời sống trần gian “ tha thiết ” . – 16 câu ( câu 14 → 29 ) : Nỗi do dự về sự ngắn ngủi của kiếp người . – 10 câu cuối : Lời giục giã tất tả vội vàng để tận thưởng tuổi xuân của mình … |
|
Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết cụ thể . Gv gọi 1 Hs đọc bài thơ . Học sinh đọc, giáo viên hướng dẫn cách đọc, giọng đọc từng đoạn cho tương thích . |
II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nội dung |
Thao tác 1 : Tìm hiểu 13 câu thơ đầu : – Mở đầu bài thơ, tác giả bộc lộ một khát vọng kì là đên ngông cuồng. Đó là khát vọng gì ? Từ ngữ nào biểu lộ điều này ? Sở dĩ Xuân Diệu có khát vọng kì quặc đó bởi dưới con mắt của thi sĩ mùa xuân đầy sức mê hoặc, đầy sự quyến rủ . |
a. Tình yêu đời sống tha thiết – Khát vọng lạ mắt đến ngông cuồng : “ Tắt nắng ; buộc gió ” + điệp ngữ “ tôi muốn ” : khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những hoạt động của đất trời . → Cái tôi cá thể đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời hạn . |
– Vậy bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào ? Chi tiết nào biểu lộ điều này ? |
– Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi lạ lẫm : + Bướm ong dập dìu + Chim chóc ca hót + Lá non phơ phất trên cành . + Hoa nở trên đồng nội → Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của đời sống, vạn vật thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã trở thành chốn thiên đường, thần tiên . |
– Để miêu tả bức tranh vạn vật thiên nhiên đầy xuân tình, tác giả sử dụng thẩm mỹ và nghệ thuật gì ? |
+ Điệp ngữ : này đây phối hợp với hình ảnh, âm thanh, sắc tố : tuần tháng mật . Hoa … xanh tươi Lá cành tơ … Yến anh … khúc tình si Ánh sang chớp hàng mi |
Có gì mới trong cách sử dụng nghệ thuật và thẩm mỹ của tác giả ? | + So sánh : tháng giêng ngon nhứ cặp môi gần : táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của vạn vật thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất . |
Nghệ thuật đó có tính năng gì ? | → Sự nhiều mẫu mã bất tận của vạn vật thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian – “ một thiên đường trần gian ” |
– Hãy cho biết tâm trạng của tác giả qua đoạn thơ trên ? Giáo viên hướng dẫn nắm đoạn “ Xuân Diệu là nhà thơ … trong thơ ” và cắt nghĩa từ “ mới nhất ” ở những phương diện nào ? ( nội dung và nghệ thuật và thẩm mỹ ) . |
– Tâm trạng đầy xích míc nhưng thống nhất : Sung sướng > < vội vàng : Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời hạn . |
HẾT TIẾT 79 CHUYỂN SANG TIẾT 80 | |
Thao tác 2 : Tìm hiểu 15 câu thơ tiếp . Thời gian tự nhiên vẫn thế nhưng ý niệm, cảm nhận về thời hạn ở mỗi con người, thời đại lại khác nhau |
b. Nỗi do dự về sự ngắn ngủi của kiếp người |
– Quan niệm về thời hạn của người xưa và Xuân Diệu có gì khác ? → Người xưa, những nhà thơ trung đại ( HXH ) . … ” Xuân vẫn tuần hoàn ” → Thời gian qua đi rồi trở lại, thời hạn vĩnh cửu → ý niệm này xuất phát từ cái nhìn tĩnh, siêu hình, lấy sinh mệnh ngoài hành tinh làm thước đo . |
– Xuân Diệu lại cho rằng : Xuân đương tới – đương qua Xuân còn non – sẽ già → thời hạn như 1 dòng chảy, thời hạn trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính → Xuân Diêu bộc lộ cái nhìn biện chứng về thiên hà, thời hạn . |
– Từ ý niệm thời hạn là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận được điều gì ? Chi tiết nào bộc lộ được điều đó ? → Xuân Diệu biểu lộ cảm nhận tinh xảo về bước tiến của thời hạn là sự mất mát, chia li. Mất tuổi trẻ, tình yêu – đẹp nhất, quí nhất của đời người không còn. Không gian, thời hạn, cảnh vật đều mất mát . |
– Cái nhìn động : + Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình . Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất … tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại → Mùa xuân, tuổi trẻ không sống sót mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời hạn. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất → Cảm nhận thâm thúy, thấm thía . + Hình ảnh sự vật : Cơn gió xinh … phải bay đi Chim rộn ràng … đứt tiếng reo . → tàn phai, héo úa, li biệt, tiễn biệt . – Mau : gấp gáp, vội vàng, nôn nả, tận hưởng . |
– Quan niệm sống của Xuân Diệu là gì qua đoạn thơ đó ? |
→ Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn . → sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, đời sống, biết quí đời mình ( đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng ) . |
Thao tác 3 : tìm hiểu và khám phá 10 câu cuôi . – Cảm nhận được sự trôi chảy của thời hạn, Xuân Diệu đã làm gì để níu giữ thời hạn ? |
. Lời giục giã nóng vội vội vàng để tận thưởng tuổi xuân của mình Cảm xúc tràn ngập, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt quan trọng . – Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến : Ta muốn + ôm + riết + say + thâu + cắn → cao trào của cảm hứng mãnh liệt . – Điệp + Liên từ : và … và . + Giới từ + trạng thái : Cho + chếnh choáng + đã đầy + no nê – Tính từ chỉ xuân sắc : mơn mởn, thời tươi . – Danh từ → Những giải pháp trên bộc lộ cái “ tôi ” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “ tôi ” nổi bật cho thời đại mới, một cái “ tôi ” năng lực thiết tha giao cảm với đời . |
Hãy nhận xét về đặc thù của hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong đoạn thơ mới ? | – Nhip điệu của đoạn thơ dồn dập, quay quồng, sôi sục, cuồng nhiệt . |
– Hãy nêu rực rỡ thẩm mỹ và nghệ thuật của bài thơ ? |
2. Nghệ thuật – Sự tích hợp giữa, mạch xúc cảm và, mạch luận lí . – Cách nhìn, cách cảm mới và những phát minh sáng tạo độc lạ về hình ảnh thơ . – Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi sục, quay quồng, cuồng nhiệt . |
– Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản ? |
3. Ý nghĩa văn bản
Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với đời. |
Gv hướng dẫn học viên tổng kết . |
III. Tổng kết Phần Ghi nhớ . |
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết